Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT C...
- Câu 1 : Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
B Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
C
Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
D Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
- Câu 2 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
B Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).
C Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
- Câu 3 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A Đòi quyền lợi về chính trị .
B Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
C Đòi quyền lợi về kinh tế-chính trị.
D Đòi quyền lợi về kinh tế.
- Câu 4 : Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A Aixenhao.
B Kennơđi.
C Giônxơn.
D Níchxơn.
- Câu 5 : Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.
B Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mô lớn chống lại một nước đế quốc hùng mạnh.
C Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
D Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
- Câu 6 : Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
C Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
- Câu 7 : Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A Cách mạng vô sản.
B Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C Cách mạng dân chủ nhân dân
D Cách mạng dân tộc dân chủ
- Câu 8 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội
B Sự chuyển biến về tư tưởng.
C Phong trào công nhân.
D Phong trào yêu nước.
- Câu 9 : Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A Nam Trung Bộ.
B Tây Nguyên.
C Quảng Trị.
D Đông Nam Bộ.
- Câu 10 : Nội dung nào đúng nhất về việc xác định lực lượng cách mạng của phong trào 1936 – 1939
A Chủ yếu là công nhân và nông dân.
B Công nhân và nông dân.
C Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
D Mọi người Viêṭ Nam có lòng yêu nước.
- Câu 11 : Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
B Đám tang Phan Châu Trinh
C Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
D Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
- Câu 12 : Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt đỉnh cao?
A Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
C Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
- Câu 13 : Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì:
A Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B Đầu tư vào khoa hoc̣
C Sự bùng nổ thông tin
D Mọi phát minh về khoa học kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
- Câu 14 : Lý do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp?
A Quân ta có đủ điều kiện đánh địch ở Điện Biên Phủ.
B Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
D Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
- Câu 15 : Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là
A đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
B buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
- Câu 16 : Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
A Cách mạng Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la thắng lợi.
B Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.
C Nước Cộng hòa Nam Phi được thành lập.
D Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.
- Câu 17 : “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” được trích trong văn bản nào?
A Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B Chỉ thị toàn dân kháng chiến
C Tuyên ngôn độc lập.
D Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
- Câu 18 : Tại sao trong giai đoạn 1936 – 1939 , Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai
A Tı̀nh hı̀nh thế giới thay đổi có lợi cho cách maṇg nước ta.
B Tình hı̀nh trong nước thay đổi, lực lươṇg cách mạng lớn mạnh.
C Chính phủ Pháp thi hành một số chı́nh sách tiến bộ ở thuộc điạ .
D Thực hiện Nghi ̣quyết của Quốc tế Cộng sản.
- Câu 19 : Điểm khác nhau trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936-1939 so với giai đoạn 1930 – 1931 là
A Chống đế quốc và chống phong kiến.
B Chống chế độ phản động thuôc điạ, chống phát xít, chống chiến tranh.
C Chống đế quốc, phản động tay sai.
D Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai
- Câu 20 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên .
C Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
- Câu 21 : Nguồn gốc dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai siêu cường Xô-Mĩ là gì?
A CNXH trở thành hệ thống.
B Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
C Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
D Liên Xô trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
- Câu 22 : Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
B Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
D Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
- Câu 23 : Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta là:
A Châu Á, châu Âu.
B Châu Âu, Mĩ latinh.
C Châu Á, châu Phi.
D Châu Á, Mĩ latinh.
- Câu 24 : Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A Có vai trò quyết định trực tiếp.
B Có vai trò quyết định nhất.
C Có vai trò cơ bản nhất.
D Có vai trò quan trọng nhất.
- Câu 25 : Trong khoảng 3 thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào?
A Công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp dịch vụ.
B Công nghiệp vũ trụ, khai thác dầu khí.
C Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D Công nghiệp nặng, công nghiệp dệt.
- Câu 26 : Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ?
A Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch.
B Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
C Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
D Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún -Hà Nội.
- Câu 27 : Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953– 1954?
A Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.
B Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
- Câu 28 : Hội nghị Potxdam đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A Một vài đảng phái thân Trung hoa dân quốc được phép tham gia chính phủ Việt Nam.
B Đồng minh cho quân Anh và quân Trung hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
C Liên xô không được đưa quân vào Đông Dương.
D Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.
- Câu 29 : Hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
A Đấu tranh vũ trang.
B Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
D Dùng bạo lực cách mạng.
- Câu 30 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi
A Tuynidi.
B Ănggôla.
C Angiêri.
D Ai Cập
- Câu 31 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959–1960 là gì?
A Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B Do chính sách cai trị của Mĩ–Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
C Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
D Do nhân dân miền Nam căm thù Mĩ - Diệm sâu sắc.
- Câu 32 : Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Thành tựu xây dựng CNXH trước chiến tranh.
B Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C
Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô.
- Câu 33 : Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gòn là
A củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
C hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cương” ở Lào.
D tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních xơn.
- Câu 34 : Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xô viết công-nông-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
C giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
D tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, phong kiến chia cho dân cày nghèo.
- Câu 35 : Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là gì?
A Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
B Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
C Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
D Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
- Câu 36 : Điểm mới của phong trào cách mạng 1930–1931 so với các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai của nhân dân ta trước đó là
A Quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
B Hình thức đấu tranh quyết liệt, chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C Thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
D Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12