Đề thi online phương pháp bảo toàn nguyên tố
- Câu 1 : Chia hỗn hợp X gồm : C3H6, C2H4, C2H2 thành 2 phần bằng nhau:- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).- Hiđro hoá phần 2 thu được hỗn hợp Y rồi đốt cháy hết Y sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là
A 2,24 lít
B 1,12 lít
C 3,36 lít
D 4,48 lít
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C7H8, C3H4, C4H4, thu được 19,36 gam CO2 và 9,54 gam H2O. Giá trị của m là
A 6,34 g
B 6,43g
C 4,63g
D 3,65g
- Câu 3 : Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A 2,80 lít
B 3,92 lít.
C 4,48 lít.
D 5,60 lít.
- Câu 4 : Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 . Chia X thành hai phần bằng nhau :- Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa.- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A 2,24.
B 4,48.
C 6,72.
D 3,36.
- Câu 5 : Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam C4H10. sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc:
A 10 gam
B 15 gam
C 7 gam
D 9 gam.
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 Fe và 16 Fe2O3 , 7,2 gam FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Tính m
A 30 g
B 40g
C 50g
D 60g
- Câu 7 : Lấy 300 ml NaOH 1M hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được muối khan. % khối lượng mỗi muỗi trong X là
A 50%,50%
B 30%,70%
C 25,55%, 74,45%
D 44,21%, 55,79%
- Câu 8 : Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HCl 1,2M. Tính m
A 2,32
B 4,64
C 23,2
D 46,4
- Câu 9 : Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 24 gam hỗn hợp kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành
A 7,2 g
B 9 g
C 10g
D 10,8g
- Câu 10 : Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị
A 18 gam
B 20 gam.
C 24 gam.
D 36 gam.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A 8,96 lít.
B 11,2 lít.
C 6,72 lít.
D 4,48 lít
- Câu 12 : Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn D. Tính m:
A 40 gam.
B 39 gam.
C 39,8 gam.
D 35 gam.
- Câu 13 : Cho 26,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong khôg khí đén khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m
A 18g
B 28g
C 35g
D 45g
- Câu 14 : Khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt m thu được sau phản ứng là:
A 18g
B 19g
C 19,5g
D 20g
- Câu 15 : Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là:
A 0,92 gam.
B 0,32 gam.
C 0,64 gam.
D 0,46 gam.
- Câu 16 : Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
A 6,0 gam
B 9,6 gam
C 35,2 gam.
D 22,0 gam.
- Câu 17 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số x/y là
A 6/5.
B 2/1.
C 1/2.
D 5/6.
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít SO2 (đktc). Số mol H2SO4 phản ứng.
A 1,2
B 1,4
C 1,6
D 0,8
- Câu 19 : Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được x mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của x là
A 0,55.
B 0,60.
C 0,40.
D 0,45.
- Câu 20 : Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là:
A FeO; 75%.
B Fe2O3; 75%.
C Fe2O3; 65%.
D Fe3O4; 75%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime