Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch Sử - THPT Lý Thườn...
- Câu 1 : Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
C Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
D Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do và nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước
- Câu 2 : Cho các sự kiện sau1. Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.2. Chính phủ Pháp cử tưởng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương.3. Lien quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, uy hiếp Xavanakhet và Xênô.4. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian:
A 2,3,1,4
B 1,2,3,4
C 4,2,3,1
D 2,1,4,3
- Câu 3 : Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là
A Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi
B Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự
C . Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài
D Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Câu 4 : Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian. 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu. 4. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A 2, 3, 1, 4
B 2, 1, 4, 3
C 1, 4, 2, 3
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 5 : Ké thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A Trung Hoa Dân quốc
B Thực dân Pháp
C Thực dân Anh
D Phát xít Nhật
- Câu 6 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A Sự ra đời các khối quân sự đối lập
B Xu thế toàn cầu hóa
C Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D Sự hình thành các liên minh kinh tế
- Câu 7 : Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12 – 1950) đã chứng tỏ điều gì?
A Mĩ hất cẳng Pháp độc chếm Đông Dương
B Mĩ đã bước đầu dòm ngó Đông Dương
C Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương
D Mĩ từng bước thay Pháp ở Đông Dương
- Câu 8 : “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965 ?
A “Đông Dương hóa chiến tranh”.
B “Chiến tranh cục bộ”.
C “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 9 : Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
B Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định
C Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ
D Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
- Câu 10 : Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam bị phân hóa thành những giai cấp nào?
A Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, đại dịa chủ, tư sản
B Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
C Nông dân, công nhân, địa chủ, tiểu tư sản, tư sản mại bản
D Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản
- Câu 11 : Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995
B Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976
C Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989
D 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999
- Câu 12 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam lúc này là
A Phát xít Nhật
B Thực dân Pháp
C Đế quốc Mĩ
D Thực dân Pháp và phát xít Nhật
- Câu 13 : Cho thông tin sau: “Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như (1)………, là chiến thắng quyết định (2)…….. phải kí kết (3)…………về chấm dứt chiến tranh, lập lại (4)…………..” Thứ tự đúng cho các thông tin trên là
A (1) trận “Điện Biên phủ trên không”; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam
B (1) trận “Điện Biên Phủ trên không”, (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Đông Dương.
C (1) trận Điện Biên Phủ trên không”, (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơnevơ; (4) hòa bình ở Đông Dương
D (1) trận “Điện Biên Phủ trên không”; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam
- Câu 14 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?
A Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam
B Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm
C Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
D Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ
- Câu 15 : Sự kiện nào dưới đây được xem là “Năm châu Phi”?
A Hiến pháp Nam Phi ra đời
B Nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành độc lập
C 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
D Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy
- Câu 16 : Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
C Đông Nam Bộ và Liên khu V
D Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
- Câu 17 : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
B Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
- Câu 18 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A Độc lập và dân tộc
B Độc lập và dân chủ
C Tự do và bình đẳng
D Độc lập và tự do
- Câu 19 : Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt
B Bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng
C Bị kinh tế Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh
D Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
- Câu 20 : Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn
A Tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn
B Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên
C Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D Tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Câu 21 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B Đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học- kĩ thuật
C Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
- Câu 22 : Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO
C Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
- Câu 23 : Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên ưu tú để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức nào?
A Tâm tâm xã
B Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C Việt Nam quốc dân đảng
D Tân Việt cách mạng đảng
- Câu 24 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch
A Điện Biên Phủ năm 1954
B Biên giới thu – đông 1950
C Việt Bắc thu – đông 1947
D Thượng Lào năm 1954
- Câu 25 : Ba phòng tuyến mạnh nhất của địch bị ta chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
B Quảng Trị, Xuân Lộc, Phước Long
C Đồng Bằng Sông Cửu Long, Nam Bộ, Tây Nguyên
D Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng
- Câu 26 : Nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của ta không được thể hiện trong văn kiện nào dưới đây?
A Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
B Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh
C “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Chí Minh
D Chỉ thị phải “Phá tan cuộc tiến công mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng
- Câu 27 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946?
A Tăng gia sản xuất
B Bãi bỏ thuế thân
C Nhường cơm sẻ áo
D Giảm tô 25%.
- Câu 28 : Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt nam vào năm nào?
A 1972
B 1973
C 1975
D 1970
- Câu 29 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” của Đảng (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10-1930) là
A Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương
B Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng
C Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
D Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp
- Câu 30 : Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” là
A Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ
B Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương
C Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu
D Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
- Câu 31 : Dưới tác dộng của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
A Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp; nông dân - địa chủ phong kiến
B Vô sản - tư sản; nông dân - địa chủ phong kiến
C Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp; vô sản - tư sản
D Vô sản - tư sản; nông dân - địa chủ phong kiến
- Câu 32 : Vấn đề nào dưới đây các cường quốc Đồng minh không đặt ra để giải quyết trong Hội nghị Ianta ?
A Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
B Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
C Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nứơc phát xít
D Phát triển kinh tế các cường quốc sau chiến tranh
- Câu 33 : Đêm 19 -12 - 1946, ở Hà Nội diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
B Pháp gởi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
C Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
D Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định cả nước kháng chiến
- Câu 34 : Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện
B Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ
C Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
D Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn
- Câu 35 : “Lục địa bùng cháy” là tên gọi của khu vực nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Châu Phi
B Mĩ Latinh
C Châu Á
D Trung Đông
- Câu 36 : Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A Liên minh châu Âu
B Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C Liên hợp quốc
D Tổ chức thống nhất châu Phi
- Câu 37 : Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A An Lão
B Ba Gia
C Ấp Bắc
D Bình Giã
- Câu 38 : Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là
A Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên
B Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên
C Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên
D Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên
- Câu 39 : Trước ngày 6 – 3 – 1946, Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc ?
A Hòa với quân Trung Hoa Dân quốc để chống thực dân Pháp
B Chiến đấu với thực dân pháp và Trung Hoa Dân quốc để bảo vệ độc lập
C Hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
D Hòa với thực dân Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước
- Câu 40 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12