Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18 có đáp án !!
- Câu 1 : Những số nào sau đây không chia hết cho 3: 379; 178; 255; 489
A: 379; 178
B: 255; 489
C: 379; 489
D: 255; 178
- Câu 2 : Những số nào sau đây chia hết cho 9: 2467; 3708; 3184; 2025
A: 2467; 3708
B: 3708; 2025
C: 3708; 2025; 2467
D: 2467
- Câu 3 : Số bé nhất chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1 là:
A. 1
B. 21
C. 11
D. 31
- Câu 4 : Với bốn chữ số 0; 1; 4; 5 viết được tất cả các số có ba chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là:
A: 450; 540; 405
B: 450; 405
C: 145; 450; 540
D: 145; 150
- Câu 5 : Biết là số chia hết cho 9 vậy chữ số x là:
A. 0
B. 5
C. 7
D. 9
- Câu 6 : Chữ số nào điền vào ô trống để chia hết cho cả 2; 3 và 5 :
A. 2
B. 5
C. 9
D. 0
- Câu 7 : Kết quả của phép tính 257297 + 823308 là:
A: 1080605
B: 1080695
C: 1080595
D: 1070605
- Câu 8 : Giá trị của biểu thức 7250 : 125 + 250 : 125 là:
A: 60
B: 80
C: 100
D: 200
- Câu 9 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5m25cm2 = ..........cm2
A: 55
B: 5500
C: 5005
D: 50005
- Câu 10 : Trung bình cộng của các số 96; 121 và 143 là:
A: 110
B: 115
C: 120
D: 125
- Câu 11 : Những số nào trong các số 1230; 2015; 3006; 20180;4565 chia hết cho 2 và 5.
A. 1230; 3006, 20180
B. 1230; 20180
C. 2015; 4565
D: 3006; 4565
- Câu 12 : Số lớn nhất gồm năm chữ số khác nhau chia hết cho 2 là:
A: 98765
B: 98764
C: 98763
D: 98762
- Câu 13 : Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 99; 199; 1999; 2999; 3999
A: 199
B: 1999
C: 3999
D: 99
- Câu 14 : Tìm số bé nhất, biết rằng số đó chia cho 3 và chia cho 5 đều dư 1
A. 16
B. 6
C. 26
D. 1
- Câu 15 : Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm 17...08 để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
- Câu 16 : Trong một phép chia có thương bằng 82, số dư bằng 47, số bị chia nhỏ hơn 4000. Số chia là:
A. 47
B: 48
C: 49
D: 50
- Câu 17 : Giá trị của biểu thức 495 × 128 – 78 × 495 là:
A: 24750
B: 24650
C: 2475
D: 247500
- Câu 18 : Sô bé nhất gồm năm chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
A: 12354
B: 10234
C: 10235
D: 12340
- Câu 19 : Điền vào chỗ chấm
- Câu 20 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Câu 21 : Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải
- Câu 22 : Hãy tìm các chữ số x và y sao cho chia hết cho cả 5 và 9.
- Câu 23 : Nối khẳng định với số thích hợp.
- Câu 24 : Hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh dài 120cm. Chiều rộng hình chữ nhật là một số có hai chữ số lớn hơn 90, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Tính chiều dài hình chữ nhật?
- - Giải Toán 4: Học kì 1 !!
- - Giải Toán 4: Học kì 2 !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Biểu thức có chứa một chữ có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Luyện tập có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Các số có sáu chữ số có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Luyện tập !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Hàng và lớp có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 So sánh các số có nhiều chữ số có đáp án !!