Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1-1975) chứng tỏ
A. cách mạng chuyển sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Mĩ không bao giờ can thiệp bằng quân sự trở lại miền Nam Việt Nam.
C. quân giải phóng miền Nam có thể thắng trong những trận tấn công lớn.
D. chính quyền và quân đội Sài Gòn không còn muốn tiếp tục chiến tranh.
- Câu 2 : Trận đánh then chốt của quân dân miền Nam trong chiến dịch Tây Nguyên là
A. Buôn Ma Thuột.
B. Plây-ku.
C. Kom Tum.
D. Đắc Lắc.
- Câu 3 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn hướng tiến công mở đầu năm 1975 là
A. Huế.
B. Tây Nguyên.
C. Đà Nẵng.
D. Sài Gòn.
- Câu 4 : Cuối năm 1974, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong
A. 4 năm.
B. 1 năm.
C. 3 năm.
D. 2 năm.
- Câu 5 : Lực lượng quân đội chủ chốt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” mà đế quốc Mĩ áp dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. quân các nước đồng minh.
B. liên quân Mĩ - Anh.
C. quân đội viễn chinh Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.
- Câu 6 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến nào của địch?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
C. Huế - Đà Nẵng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ, Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên.
- Câu 7 : Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), nhân dân Việt Nam đã
A. kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của nhân dân.
B. đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. dốc toàn lực vào trận chiến cuối cùng, chủ chốt là các lực lượng chính trị.
D. có sự phối hợp nhịp nhàng với cuộc kháng chiến chống Pháp ở Campuchia.
- Câu 8 : Thắng lợi nào đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi” (1959 - 1960).
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Núi Thành (18-8-1965).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968.
- Câu 9 : Căn cứ quân sự liên hiệp lớn nhất của quân đội Sài Gòn ở miền Trung là
A. Tam Kì.
B. Chu Lai.
C. Đà Nẵng.
D. Huế.
- Câu 10 : Cơ sở chủ yếu nào dẫn đến quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam?
A. Nhận định so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
B. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.
C. Lực lượng cách mạng đã áp đảo lực lượng kẻ thù.
D. Cách mạng đã chuyển sang tổng tiến công chiến lược.
- Câu 11 : Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1-1973), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành
A. căn bản sự nghiệp đánh cho “ngụy nhào”.
B. căn bản sự nghiệp đánh cho “Mĩ cút”.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 12 : Trong Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đế quốc Mĩ cam kết
A. đền bù và bồi thường toàn bộ chi phí chiến tranh.
B. rút hết quân ra khỏi Việt Nam ngay ngày kí hiệp định.
C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. giúp việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc.
- Câu 13 : Từ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, hình thức mặt trận dân tộc nào của nhân dân ta được thành lập?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Trung ương cục miền Nam.
- Câu 14 : Trong giai đoạn 1965 - 1968, miền Bắc Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ quan trọng nào?
A. Chiến đấu, nhận viện trợ từ bên ngoài và sản xuất.
B. Củng cố chính quyền và làm nghĩa vụ hậu phương.
C. Sản xuất, chiến đấu và làm nghĩa vụ hậu phương.
D. Xây dựng bộ máy nhà nước, sản xuất và chiến đấu.
- Câu 15 : Hành động của Mĩ trước nguy cơ phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. rút dần quân đội viễn chinh Mĩ về nước.
B. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. mở rộng chiến tranh ra ba nước Đông Dương.
D. thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 16 : Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam từ
A. thế phòng ngự chiến lược sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
C. tổng tiến công lên kết hợp tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
D. khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng trên toàn miền Nam.
- Câu 17 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần
A. cổ vũ sự thành lập phong trào không liên kết.
B. cổ vũ phong trào chống Mĩ trên toàn miền Nam.
C. xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
- Câu 18 : Chiến thắng Ấp Bắc (1963) chứng tỏ khả năng quân dân Việt Nam có thể đánh bại được chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
- Câu 19 : “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng!”, “Một ngày bằng 20 năm!” là tinh thần và tư tưởng chỉ đạo của Bộ Tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam trong chiến dịch nào?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Đường 4 - Phước Long.
- Câu 20 : Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
- Câu 21 : Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1973) nhấn mạnh trong bất cứ tình huống nào cách mạng ở miền Nam cũng phải tiếp tục con đường
A. đấu tranh chính trị.
B. bạo lực cách mạng.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. tổng khởi nghĩa.
- Câu 22 : Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), chính quyền Sài Gòn có hành động nào?
A. Thực hiện nghiêm các điều khoản đã kí.
B. Tiếp tục đàm phán với quân cách mạng.
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Đề ra chiến lược chiến tranh mới.
- Câu 23 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không có ý nghĩa nào?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Chuyển cuộc kháng chiến sang thế tiến công.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
- Câu 24 : Từ năm 1954 đến năm 1975, đất nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền. Sự chia cắt này là chia cắt về
A. chế độ chính trị và tư tưởng.
B. tư tưởng và thái độ chính trị của nhân dân.
C. lãnh thổ và chế độ chính trị.
D. mục tiêu và nguyện vọng của nhân dân.
- Câu 25 : Giữa tháng 5 - 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam mà chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Thừa nhận độc lập và thống nhất của Việt Nam.
B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.
C. Tập kết, chuyển quân vào miền Nam Việt Nam.
D. Bù đắp và khắc phục hậu quả của chiến tranh.
- Câu 26 : Sự kiện nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương của thực dân Pháp?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.
B. Mĩ chính thức xâm lược miền Nam Việt Nam.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
D. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
- Câu 27 : Tháng 8 - 1964, đế quốc Mĩ đã có thủ đoạn nào để dọn đường cho cuộc ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc?
A. Vu cáo ta từ bỏ đàm phán ở Pari.
B. Tố cáo ta sử dụng bom nguyên tử.
C. Tấn công quân ta ở Plâyku.
D. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
- Câu 28 : Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 - 1956) làm cho nông dân thực sự
A. lên nắm chính quyền thôn, xã.
B. liên minh với công nhân.
C. thỏa mãn với cách mạng.
D. làm chủ kinh tế nông thôn.
- Câu 29 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1975) đã
A. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. thông qua chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước.
C. quyết định tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI.
D. xác định tiếp tục lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ.
- Câu 30 : Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976) của nước Việt Nam thống nhất đã thông qua quyết định nào?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất trên phạm vi toàn quốc gia.
B. Đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ hai (1976 - 1980).
C. Tổ chức hiệp thương chính trị gồm đại biểu của hai miền.
D. Đổi tên Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 31 : Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. lực lượng vũ trang ba thứ quân đã được xây dựng trở lại trên chiến trường Nam Bộ.
B. ngoài con đường dùng bạo lực, nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác.
C. những hoạt động ngoại giao hòa bình chỉ có thể giành được độc lập ở mức độ hạn chế.
D. nhân dân miền Nam muốn sử dụng con đường bạo lực cách mạng giành chính quyền.
- Câu 32 : Điểm khác biệt giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. loại hình chiến dịch.
B. mức độ huy động lực lượng.
C. đối tượng chiến đấu.
D. ý nghĩa chiến lược.
- Câu 33 : Chiến thắng Bình Giã (1964) có tác động như thế nào đến cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam của đế quốc Mĩ?
A. Chứng tỏ khả năng làm phá sản chiến thuật “Trực thăng vận”.
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chứng tỏ quân đội viễn chinh Mĩ có khả năng bị đánh bại.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 34 : Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng Trị.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Huế - Đà Nẵng.
- Câu 35 : Chiến thắng nào của quân dân ta trực tiếp buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
B. Vạn Tường.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. “Điện Biên Phủ trên không”.
- Câu 36 : Từ phong trào Đồng khởi, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời nhằm
A. tổ chức và lãnh đạo quân dân miền Nam tiến hành chiến tranh chống Mĩ - Diệm.
B. thực hiện đoàn kết toàn dân, đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm, thành lập chính quyền cách mạng.
D. gây dựng những cơ sở chính trị tiến tới thành lập Trung ương cục miền Nam.
- Câu 37 : Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam góp phần làm thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Núi Thành.
D. Đường 9 - Nam Lào.
- Câu 38 : Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam sử dụng lực lượng chiến đấu chủ chốt là
A. quân Giải phóng miền Nam.
B. quân đội viễn chinh Mĩ.
C. quân đội đồng minh.
D. quân đội Sài Gòn.
- Câu 39 : Xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. vũ khí trang bị Mĩ.
B. cố vẫn Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn.
D. ấp chiến lược.
- Câu 40 : Chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ không nhằm mục tiêu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài cho miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống đế quốc Mĩ của nhân dân cả hai miền.
D. buộc ta phải đến bàn đàm phán, kí hiệp định theo những điều khoản do Mĩ vạch ra.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12