Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THC...
- Câu 1 : Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. đá vôi, đất sét, thủy tinh
B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng
C. hidrocacbon, thạch anh, thủy tinh
D. thạch anh, đất sét, đồ gốm
- Câu 2 : Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?
A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2
B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3
C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch chứa Na2CO3
- Câu 3 : Hiđrocacbon có liên kết ba trong công thức cấu tạo là gì?
A. benzen.
B. axetilen.
C. etilen.
D. metan.
- Câu 4 : Tính chất vật lí chung của các hiđrocacbon (metan, etilen, axetilen) là gì?
A. đều là chất khí ở điều kiện thường.
B. đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
C. tan nhiều trong nước.
D. đều có mùi khai.
- Câu 5 : Cho 7 (g) hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 32 (g) brom phản ứng. Công thức phân tử của hai anken trong X là
A. C3H6 và C4H8.
B. CH4 và C2H4.
C. C2H4 và C3H6.
D. C2H2 và C3H4.
- Câu 6 : Benzen có thể phản ứng với dãy gồm các chất nào dưới đây (điều kiện thích hợp)?
A. Dung dịch HCl, H2O, khí O2.
B. Dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí Cl2.
C. Dung dịch KMnO4, dung dịch Br2, dung dịch HNO3.
D. Brom khan, khí H2, khí O2.
- Câu 7 : Cho 2,24 (l) khí metan phản ứng hoàn toàn với V (l) khí clo ở đktc, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất X trong đó clo chiếm 92,21% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CCl4.
B. CHCl3.
C. CH2Cl2.
D. CH3Cl.
- Câu 8 : Hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại là gì?
A. hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
B. hiđrocacbon no và hiđrocacbon thơm.
C. hiđrocacbon và ancol.
D. hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
- Câu 9 : Clo hóa metan (tỉ lệ mol 1 : 1) dưới điều kiện ánh sáng thu được sản phẩm hữu cơ là
A. CH2Cl2.
B. CH3Cl.
C. CCl4.
D. CHCl3.
- Câu 10 : Để nhận biết khí axetilen trong hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen có thể sử dụng thuốc thử là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch nước vôi trong.
C. dung dịch axit sunfuric.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
- Câu 11 : V lít khí etilen (đktc) làm mất màu vừa đủ 60 gam dung dịch brom 40%. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 1,68
C. 2,24
D. 4,48
- Câu 12 : Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với khí oxi là 0,875. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là 85,71%. Tên gọi của X là
A. metan
B. benzen
C. etilen
D. axetilen
- Câu 13 : Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6 là gì?
A. CH3 – CH2 – CH3.
B. CH2 = CH – CH3.
C. CH2 ≡ CH – CH3.
D. CH2 = CH2 = CH2.
- Câu 14 : Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là?
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C6H6
- Câu 15 : Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)
A. (II), (III).
B. (I), (III)
C. (I),(II)
D. (I), (II), (III).
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (H = 1, C = 12, O = 16)
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 11,1 gam
D. không thể xác định
- Câu 17 : Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (ánh sáng) đã xảy ra hay chưa người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2.
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản nwgs chưa xảy ra
- Câu 18 : Phản ứng: nCH2=CH2 (xt,to)→ (-CH2-CH2-)n được gọi là phản ứng gì?
A. trùng hợp
B. cộng
C. hóa hợp
D. trùng ngưng
- Câu 19 : Đốt cháy 2,6 gam một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H = 1, C = 12, O = 16)
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6.
- Câu 20 : Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 gam C2H2 là (cho H = 1, C = 12)
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 28 lít
- Câu 21 : Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?CH3-CH3; CH3-CH=CH2; \(C{H_3} \equiv CH\), C6H6
A. CH3-CH3; CH3-CH=CH2
B. \(C{H_3} \equiv CH\), C6H6
C. CH3-CH3; C6H6
D. CH3-CH=CH2; \(C{H_3} \equiv CH\)
- Câu 22 : Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan có đặc điểm gì?
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi.
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
C. chỉ có 1 nghuyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C.
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
- Câu 23 : Có thể dùng dung dịch Ca (OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2 ?
A. CH4, N2, H2.
B. CH4, CO2, N2.
C. CO2, N2, H2.
D. CH4, CO2, H2.
- Câu 24 : Khi chi khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là:
A. CCl4.
B. CHCl3
C. CH2Cl2
D. CH3Cl.
- Câu 25 : Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 m(mạch hở) lần lượt là:
A. 2,1
B. 1,2
C. 3,1
D. 3,2
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí ( đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6.
- Câu 27 : Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2, 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6
B. C3H6
C. C3H4
D. C6H6.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime