Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2018-2019 t...
- Câu 1 : Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C và q2 = -2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí cách nhau 20 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 3,6 N.
B. 5,625 N.
C. 1,14 N.
D. 2,025 N.
- Câu 2 : Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
B. khả năng sinh công của điện trường
C. điện trường về phương diện tạo ra thế năng.
D. khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
- Câu 3 : Một electron di chuyển một đoạn 1cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 15.10-18J. Biết vận tốc của electron tại M bằng không. Vận tốc của electron khi nó tới điểm N là
A. 2,76.10-6 m/s
B. 5,93.10-6 m/s
C. 5,93.106 m/s
D. 5,74.106 m/s
- Câu 4 : Dạng đường sức của 1 điện trường nằm trong vùng không gian giữa 2 điểm A và B .Gọi EA và EB là cường độ điện trường tai A và B .Chọn câu đúng
A. EA > EB
B. EA < EB.
C. EA = EB.
D. Không khẳng định được
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức điện đi ra từ các điện tích âm và kết thúc ở các điện tích dương.
C. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
- Câu 6 : Tụ điện là hệ thống gồm
A. hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
B. hai vật gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
- Câu 7 : Trong những cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Đặt một vật gần nguồn điện.
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
- Câu 8 : Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ
A. nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. với khoảng cách giữa hai điện tích.
- Câu 9 : Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 (C) và q2 = - 2.10-8 (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. 2000 (V/m).
B. 4500 (V/m).
C. 18000 (V/m).
D. 9000 (V/m)
- Câu 10 : Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
- Câu 11 : Biết khối lượng electron là 9,1.10-31kg, điện tích electron và proton có độ lớn 1,6.10-19C, electron ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử Hydro chuyển động trên quĩ đạo tròn có bán kính 5,3.10-11m. Tính vận tốc electron trên quĩ đạo đó?
A. 2,2.106 m/s
B. 4,8.1012 m/s
C. 2,2.108 m/s
D. 5,4.106 m/s
- Câu 12 : Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát:
A. Electron chuyển từ vật này sang vật khác.
B. Các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
C. Vật bị nóng lên.
D. Các điện tích bị mất đi.
- Câu 13 : Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q1 , q2:
A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|
B. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|
C. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|
D. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|
- Câu 14 : Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm
B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm
D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
- Câu 15 : Hai điện tích điểm q1 = - q2 = 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm. Điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB có:
A. độ lớn bằng không
B. Hướng từ O đến B, E = 2,7.106 V/m
C. Hướng từ O đến A, E = 5,4.106V/m
D. Hướng từ O đến B, E = 5,4.106V/m
- Câu 16 : Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
A. 144V
B. 120V
C. 72V
D. 44V
- Câu 17 : Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε= 2 vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút F’ giữa chúng là:
A. F’=F
B. F’= 2F
C. F’= \(\frac{1}{2}\)F
D. F’= \(\frac{1}{4}\)F
- Câu 18 : Một điện tích q đặt trong không khí, cường độ điện trường do điện tích gây ra tại một điểm được mô tả như đồ thị hình bên. Giá trị \(\sqrt {a.b} \) là
A. 1,46
B. 2,45
C. 1,89
D. 1,72
- Câu 19 : Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. không đổi.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 2 lần.
- Câu 20 : Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. chưa đủ dữ kiện để xác định.
D. không thay đổi.
- Câu 21 : Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11.
B. 13.
C. 15.
D. 16.
- Câu 22 : Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J.
B. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)J.
C. \(5\sqrt 2 \) J.
D. 7,5J.
- Câu 23 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. 2 mJ.
C. – 2000 J.
D. – 2 mJ.
- Câu 24 : Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1000 J.
B. 0 J.
C. 1 J.
D. 1 mJ.
- Câu 25 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 40 mJ.
B. 80 mJ.
C. 40 J.
D. 80 J.
- Câu 26 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 1000 V/m.
B. 100 V/m.
C. 1 V/m.
D. 10000 V/m.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp