Đề thi thử THPT QG 2019 môn Vật lý trường THPT Chu...
- Câu 1 : Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(100{\rm{ }}\Omega \) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H.\) Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)
B. \(i = 2cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)
C. \(i = 2cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)
D. \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)
- Câu 2 : Cho phản ứng hạt nhân \(_{17}^{37}Cl + _Z^AX \to n + _{18}^{37}Ar.\) Trong đó hạt X có
A. Z = 1;A = 3
B. Z = 2;A = 4
C. Z = 2;A = 3
D. Z = 1;A = 1
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?
A. hợp lực tác dụng vào vật có giá trị lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng
B. động năng của vật biến đổi tuần hoàn với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
C. tốc độ của vật lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng
D. vận tốc của vật lệch pha với li độ dao động.
- Câu 4 : Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
A. phát quang của chất rắn
B. tán sắc ánh sáng
C. quang điện ngoài
D. quang điện trong
- Câu 5 : Bước sóng giới hạn của Silic là \(1,11\mu m.\) Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{ }}Js,{\rm{ }}c = 3.108{\rm{ }}\frac{m}{s}.\) Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết trong Silic là
A. 1,12 eV
B. 0,30 eV
C. 0,66eV
D. 0,22 eV
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện của điện trường tĩnh là không đúng?
A. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
B. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau
D. Các đường sức là các đường cong không kín
- Câu 7 : Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng \({r_1} = 2{\rm{ }}cm.\) Lực đẩy giữa chúng là \({F_1} = 1,{6.10^{ - 4}}{\rm{ }}N.\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng \({F_2} = 2,{5.10^{ - 4}}{\rm{ }}N\) thì khoảng cách giữa chúng là
A. \({r_2} = 1,6{\rm{ }}cm\)
B. \({r_2} = 1,18{\rm{ }}cm\)
C. \({r_2} = 2,1{\rm{ }}cm\)
D. \({r_2} = 1,85{\rm{ }}cm\)
- Câu 8 : Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp \({F_1},{\rm{ }}{F_2}\) là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe \({F_1},{\rm{ }}{F_2}\) đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
A. 53
B. 51
C. 50
D. 49
- Câu 9 : Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì
A. chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu \({n_1} < {n_2}\)
B. có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu \({n_1} < {n_2}\)
C. luôn có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu \({n_1} > {n_2}\)
D. chỉ có hiện tượng phản xạ nếu \({n_1} > {n_2}\)
- Câu 10 : Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến
B. Tại mỗi điểm nơi có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường biến thiên cùng chu kì.
C. Tại mỗi điểm nơi có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường dao động vuông pha
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian
- Câu 11 : Xét tương tác giữa hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – long tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần
B. giảm 4 lần
C. không đổi
D. giảm 2 lần
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường
B. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường luôn là một đường tròn
C. Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ
D. Độ lớn của lực Lorenxo tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q và vận tốc v của hạt mang điện
- Câu 13 : Khi nguồn điện bị đoản mạch thì
A. không có dòng điện qua nguồn
B. điện trở trong của nguồn đột ngột tăng
C. dòng điện qua nguồn rất lớn
D. dòng điện qua nguồn rất nhỏ
- Câu 14 : Một con lắc đơn có vật nhỏ làm bằng kim loại mang điện tích q. Khi không có điện trường, chu kì dao động nhỏ của con lắc là T0 .Đặt con lắc trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T1 Nếu đổi chiều điện trường thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T2. Hệ thức đúng là
A. \(T_0^2 = {T_1}{T_2}\)
B. \(T_0^2 = T_1^2 + T_2^2\)
C. \(\frac{2}{{T_0^2}} = \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}\)
D. \(\frac{1}{{T_0^2}} = \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}\)
- Câu 15 : Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu
A. 1452 m/s
B. 3194 m/s
C. 180 m/s
D. 2365 m/s
- Câu 16 : Tại tâm của một dây dẫn tròn (đặt trong không khí) mang dòng điện có cường độ 10A, cảm ứng từ đo được là \(62,{8.10^{ - 6}}{\rm{ }}T.\) Đường kính của dòng điện đó là
A. 10 cm
B. 22 cm
C. 26 cm
D. 20 cm
- Câu 17 : Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là \({a_M} = 2{\rm{ }}m/{s^2}\) và \({a_N} = 4{\rm{ }}m/{s^2}\) C là một điểm trên đoạn MN và CM = 4CN. Gia tốc chất điểm khi đi qua C:
A. \(3,2{\rm{ }}m/{s^2}\)
B. \(3,4{\rm{ }}m/{s^2}\)
C. \(3,6{\rm{ }}m/{s^2}\)
D. \(3,8{\rm{ }}m/{s^2}\)
- Câu 18 : Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn A và B cách nhau 10cm và dao động theo phương trình \({u_A} = {u_B} = 4cos\left( {20\pi t} \right){\rm{ }}mm.\) Sóng từ hai nguồn lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 40cm/s. Gọi Ax là đường thẳng trên mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Tại điểm M trên Ax có một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AM không có cực đại nào khác. Khoảng cách AM là
A. 2,52 cm
B. 2,15 cm
C. 1,64 cm
D. 2,25 cm
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau về dao động điều hòa(a) Vecto gia tốc của vật luôn hướng ra biên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 20 : Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm2 , gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vecto cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn \(B = {2.10^{ - 4}}{\rm{ }}T.\) Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là
A. 4 mV
B. 0,2 mV
C. 6 mV
D. 0,6 mV
- Câu 21 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 4cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5Hz, biên độ 2cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2s bằng
A. 1,25 m/s
B. 1,67 m/s
C. 2,25 m/s
D. 1,5 m/s
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau về sóng cơ:(a) Sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường là phương thẳng đứng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 23 : Hai con lắc lò xo giống nhau đặt trên cùng mặt thẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ 2 là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là
A. 0,32 J
B. 0,08 J
C. 0,01 J
D. 0,31 J
- Câu 24 : Một sóng ngang trền dọc theo một sợi dây dài, nguồn sóng O dao động với phương trình \({u_O} = Acos\left( {\frac{{2\pi t}}{T}} \right).\) Ở thời điểm \(t = \frac{T}{2},\) phần tử trên dây ở vị trí cách O một khoảng bằng một phần ba bước sóng thì có li độ là u = 5cm. Xác định biên độ sóng
A. 16 cm
B. 5 cm
C. 10 cm
D. 8 cm
- Câu 25 : Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2cm và 9cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là:
A. 0,53 cm
B. 1,03 cm
C. 0,83 cm
D. 0,23 cm
- Câu 26 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ có khối lượng 200g và điện tích \(100\mu C.\) Người ta giữ vật sao cho lò xo giãn 4,5 cm, tại t = 0 truyền cho vật tốc độ \(25\sqrt {15} {\rm{ }}cm/s\) hướng xuống, đến thời điểm \(t = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}s,\) người ta bật điện trường đều hướng lên có cường độ 0,12 MV/m. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là
A. 7 cm
B. 18 cm
C. 12,5 cm
D. 13 cm
- Câu 27 : Dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được hình thành là do hiện tượng nào sau đây ?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Hiện tượng tự cảm.
C. Hiện tượng cộng hưởng điện.
D. Hiện tượng từ hoá.
- Câu 28 : Trong một mạch dao động điện từ không lí tưởng, đại lượng có thể coi như không đổi theo thời gian là
A. biên độ.
B. chu kì dao động riêng.
C. năng lượng điện từ.
D. pha dao động.
- Câu 29 : Trong mạch dao động LC lí tưởng năng lượng điện từ trường của mạch dao động
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
B. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
D. không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- Câu 30 : Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây ?
A. Chu kì rất lớn.
B. Tần số rất lớn.
C. Cường độ rất lớn.
D. Tần số nhỏ.
- Câu 31 : Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, mạch dao động với tần số là f thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiến tuần hoàn
A. cùng tần số f’ = f và cùng pha.
B. cùng tần số f’ = 2f và vuông pha.
C. cùng tần số f’ = 2f và ngược pha.
D. cùng tần số f’ = f/2 và ngược pha.
- Câu 32 : Trong thực tế, các mạch dao động LC đều tắt dần. Nguyên nhân là do
A. điện tích ban đầu tích cho tụ điện thường rất nhỏ.
B. năng lượng ban đầu của tụ điện thường rất nhỏ.
C. luôn có sự toả nhiệt trên dây dẫn của mạch.
D. cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm có biên độ giảm dần.
- Câu 33 : Một mạch dao động lí tưởng gồm một tụ điện có C = 18nF và một cuộn dây thuần cảm có L = 6H. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 4V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 87,2mA.
B. 219mA.
C. 12mA.
D. 21,9mA.
- Câu 34 : Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có biểu thức i = 0,01cos(2000t)(mA). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 10\(\mu \)F. Độ tự cảm L của cuộn dây là
A. 0,025H.
B. 0,05H.
C. 0,1H.
D. 0,25H.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất