Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 8 (có đáp án): Trọng lực,...
- Câu 1 : Đơn vị trọng lượng là gì?
A. N
B. N.m
C. N.
D.
- Câu 2 : Một chiếc tàu thùy nổi được trên mặt nước là nhờ có những lực nào tác dụng vào nó?
A. chỉ nhờ trọng lực do Trái Đất hút xuống phía dưới
B. chỉ nhờ lực nâng của nước đẩy lên
C. nhờ trọng lực do Trái Đất hút xuống và lực nâng của nước đẩy lên cân bằng nhau.
D. nhờ lực hút của Trái Đất, lực nâng của nước và lực đẩy của chân vịt phía sau tàu.
- Câu 3 : Nếu so sánh một quả cân 1 kg và một tập giấy 1 kg thì:
A. tập giấy có khối lượng lớn hơn.
B. quả cân có trọng lượng lớn hơn.
C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.
D. quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau.
- Câu 4 : Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây?
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Mặt Trời
D. Hòn đá trên mặt đất
- Câu 5 : Trọng lực có:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
C. Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
D . Phương ngang, chiều từ phải sang trái.
- Câu 6 : Lực nào sau đây không thể là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi
B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần
C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo
D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
- Câu 7 : Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng
B. Khối sắt
C. Khối nhôm
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
- Câu 8 : Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Một vật được thả thì rơi xuống.
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.
D. Một vật được ném thì bay lên cao.
- Câu 9 : Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là:
A. lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.
B. cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách.
C. lượng chất chứa trong quyển sách.
D. khối lượng của quyển sách.
- Câu 10 : Trọng lực có:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
C. Phương ngang, chiều từ trái sang phải
D. Phương ngang, chiều từ phải sang trái
- Câu 11 : Treo thẳng đứng một lò xo, một đầu giữ cố định, một đầu được nối với vật nặng như hình vẽ sau. Lò xo bị giãn ra một đoạn là do:
A. Trọng lượng của vật nặng
B. Trọng lực tác dụng lên vật nặng
C. Khối lượng của vật nặng
D. A và B đúng
- Câu 12 : Treo thẳng đứng một lò xo, một đầu giữ cố định, một đầu được nối với vật nặng như hình vẽ sau. Lực kéo lên của lò xo và trọng lực của vật là hai lực:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
B. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn khác nhau
C. Cùng phương, trái chiều, cùng độ lớn
D. Cùng phương, trái chiều và có độ lớn khác nhau
- Câu 13 : Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm:
A. Là hai lực cân bằng
B. Trọng lực lớn hơn lực căng dây
C. Lực căng dây lớn hơn trọng lực
D. Cùng phương, cùng chiều nhau
- Câu 14 : Chọn câu sai.
A. Là hai lực cân bằng
B. Có cường độ bằng nhau
C. Cùng chiều
D. Cùng phương
- Câu 15 : Người thợ hồ, thợ nề dùng dây dọi để xác định:
A. Phương thẳng đứng
B. Phương nằm ngang
C. Phương xiên
D. Tùy trường hợp, xác định được cả 3 phương đứng, xiên , ngang
- Câu 16 : Câu nào sau đây đúng nói về tác dụng của dây dọi mà người thợ hồ thường dùng:
A. Dây dọi xác định phương thẳng đứng
B. Dây dọi xác định phương nằm ngang
C. Dây dọi xác định phương xiên
D. Tùy trường hợp, xác định cả 3 phương đứng, xiên, ngang
- Câu 17 : Nhận định nào dưới đây đúng? Một vật chuyển động trên đường thẳng. Khi đó:
A. Trọng lượng của vật luôn thay đổi
B. Trọng lực của vật luôn thay đổi
C. Khối lượng của vật luôn thay đổi
D. Trọng lực của vật không thay đổi
- Câu 18 : Nhận định nào dưới đây sai? Một vật chuyển động trên đường thẳng. Khi đó:
A. Trọng lượng của vật không thay đổi
B. Trọng lực của vật luôn thay đổi
C. Khối lượng của vật không thay đổi
D. Trọng lực của vật không thay đổi
- Câu 19 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ.
A. Cân chỉ trọng lượng của túi đường
B. Cân chỉ khối lượng của túi đường
C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân
D. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân
- Câu 20 : Số chỉ của cân đo cho biết:
A. Trọng lượng của vật
B. Thể tích của vật
C. Khối lượng của vật
D. Trọng lực của vật
- Câu 21 : Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng
B. Khối sắt
C. Khối nhôm
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)