Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Vật lý trường THPT...
- Câu 1 : Hệ dao động có tần số riêng là chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số là f. Tần số dao động cưỡng bức của hệ là
A. f – f0.
B. f0
C. f + f0.
D. f.
- Câu 2 : Cho khối lượng proton mp = 1,0073 u, của nơtron là mn = 1,0087 u và của hạt nhân \({}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}\) là mα = 4,0015u và 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}\) là
A. 0,03 MeV.
B. 5,49 MeV.
C. 18,44 MeV.
D. 28,41 MeV.
- Câu 3 : Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng là 589 nm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này là
A. 1,30.10−19 J.
B. 3,37.10−28 J.
C. 3,37.10−19 J.
D. 1,30.10−28 J.
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng giải phóng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
- Câu 5 : Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân là
A. năng lượng liên kết.
B. năng lượng liên kết riêng.
C. số hạt prôlôn.
D. số hạt nuclôn.
- Câu 6 : Sự phân hạch của hạt nhân urani \({}_{92}^{235}U\) khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình \({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{54}^{140}Xe + {}_{38}^{94}Sr + k{}_0^1n\) . Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là k và bằng bao nhiêu?
A. k = 3.
B. k = 6.
C. k = 4.
D. k = 2
- Câu 7 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 \(\mu m\). Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là
A. 0,10 mm
B. 0, 40 mm
C. 0, 45 mm
D. 0,50 mm
- Câu 8 : Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc:đỏ,tím,vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm.Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng
A. vàng.
B. đỏ.
C. tím.
D. cam.
- Câu 9 : Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 3 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
A. Trạng thái L
B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N
D. Trạng thái O.
- Câu 10 : Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng 4εo và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo M của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A. 3εo.
B. 2εo.
C. 4εo.
D. εo
- Câu 11 : Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số ; E > 0 ). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EL về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng
A. 135E.
B. 128E.
C. 7E.
D. 108E.
- Câu 12 : Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng mol của \({}_{26}^{56}Fe\) là 56 g/mol. Số prôtôn (prôton) có trong 5,6 gam \({}_{26}^{56}Fe\) là
A. 6,826.1022.
B. 8,826.1022.
C. 1,565.1024.
D. 7,826.1022.
- Câu 13 : Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,6 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp của Anhx-tanh, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức
A. Wđ =\(\frac{{{3E_0}}}{4}\)
B. Wđ =\(\frac{{{E_0}}}{4}\)
C. Wđ =\(\frac{{{E_0}}}{2}\)
D. Wđ =\(\frac{{{3E_0}}}{2}\)
- Câu 14 : Biết khối lượng của hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP = 1,007276u; mn = 1,008665u; 1u = 931,5 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani \({}_{92}^{238}U\) là bao nhiêu?
A. 1731,83 MeV
B. 1740,04 MeV
C. 1801,71 MeV
D. 1874 MeV
- Câu 15 : Cho phản ứng hạt nhân \({}_3^6Li + {}_0^1n \to {}_1^3T + {}_2^4\alpha + 4,8MeV\) . Cho biết khối lượng các hạt: mn = 1,0087u; mT = 3,016u; mα = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân Li có giá trị bằng
A. 6,1139u.
B. 6,0139u.
C. 6,411u.
D. 6,1039u.
- Câu 16 : Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,75 W .Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong 3 giây là
A. 3,02.1018.
B. 7,55.1018.
C. 4,53.1018.
D. 1,51.1018.
- Câu 17 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{--11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{--31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và \(e = 1,{6.10^{--19}}{\rm{ }}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng O , quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là
A. 12,6 mm
B. 4,4 mm
C. 21,9 mm.
D. 7,29 mm.
- Câu 18 : Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 38,4.1018 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,73 J. Lấy h =6,625.10-34 J.s. Giá trị của λ xấp xỉ là
A. 466 nm.
B. 683 nm.
C. 646 nm.
D. 489 nm.
- Câu 19 : Rađi \({}_{88}^{226}Ra\) là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con Y. Biết động năng của hạt α là 4,25 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 240,125 MeV.
B. 234,137 MeV.
C. 4,327 MeV.
D. 4,890 MeV.
- Câu 20 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En = \(\frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}\) (eV); n = 1, 2, 3.... Biết hằng số Plank h = 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 1,1333 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là
A. 93,93 nm
B. 1095,91 nm
C. 3287,64 nm
D. 95,12 nm
- Câu 21 : Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 1,5 và 2 . Tại thời điểm t3 = 4t1 + 2t2, tỉ số đó là
A. 19,25.
B. 575,00.
C. 351,56.
D. 350,56.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất