Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 6: Tụ điện
- Câu 1 : Tụ điện là hệ thống gồm:
A. hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện
B. hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện
C. hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi
D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa
- Câu 2 : Trong các yếu tố sau đây:
I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
II. Vị trí tương quan giữa hai bản.
III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản.
Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?A. I, II, II
B. I, II
C. II, III
D. I, III
- Câu 3 : Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung ${C}_1,{C}_2$ mắc song song với nhau. Biểu thức nào sai?
A. ${C}_{B}{>}{C}_1,{C}_2$
B. ${C}_{B}={C}_1{+}{C}_2$
C. ${U}_{B}={U}_1{+}{U}_2$
D. ${Q}_{B}={Q}_1{+}{Q}_2$
- Câu 4 : Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung ${C}_1,{C}_2$ mắc nối tiếp với nhau. Biểu thức nào sai?
A. ${C}_{B}{>}{C}_1,{C}_2$
B. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1{+}\dfrac1{C}_2$
C. ${U}_{B}={U}_1{+}{U}_2$
D. ${Q}_{B}={Q}_1{+}{Q}_2$
- Câu 5 : Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung ${C}_1,{C}_2$ mắc nối tiếp với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:
A. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1{+}\dfrac1{C}_2$
B. ${C}_{B}={C}_1{+}{C}_2$
C. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1-\dfrac1{C}_2$
D. ${C}_{B}={C}_1-{C}_2$
- Câu 6 : Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung ${C}_1,{C}_2$ mắc song song với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:
A. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1{+}\dfrac1{C}_2$
B. ${C}_{B}={C}_1{+}{C}_2$
C. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1-\dfrac1{C}_2$
D. ${C}_{B}={C}_1-{C}_2$
- Câu 7 : Một tụ điện có điện dung C , được nạp điện đến hiệu điện thế U , điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A. ${W}=\dfrac{Q^2}{2C}$
B. ${W}=\dfrac{U^2}{2C}$
C. ${W}=\dfrac{{C}{U}^2}2$
D. ${W}=\dfrac{{Q}{U}}2$
- Câu 8 : Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5cm; diện tích một bản là 36cm2. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100V. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ
A. C=$\dfrac{1}{50π}$nF;Q=$\dfrac{2}{π}$ nC
B. C=$\dfrac{10^{-4}}{π}$nF;Q=$\dfrac{1}{5π}$ nC
C. C=$\dfrac{10}{π}$nF;Q=$\dfrac{10^2}{5π}$ nC
D. C=$\dfrac{10^{-2}}{π}$nF;Q=$\dfrac{1}{π}$ nC
- Câu 9 : Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng là $20.10^{-9}{C}$. Điện dung của tụ điện là:
A. $2{μ}{F}$
B. $2{m}{F}$
C. 2F
D. 2nF
- Câu 10 : Một tụ điện có điện dung $2{μ}{F}$. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản tụ thì tụ điện tích được điện lượng là:
A. $2.10^{-6}{C}$
B. $16.10^{-6}{C}$
C. $4.10^{-6}{C}$
D. $8.10^{-6}{C}$
- Câu 11 : Một tụ điện phẳng có diện tích ${S}=100{c}{m}^2$, khoảng cách hai bản là d=1mm, giữa hai bản là lớp điện môi có ${ε}=5$. Điện dung của tụ điện là:
A. 4,42nF
B. 4,42$.10^{-^10}$F
C. 4,42${μ}{F}$
D. 4,42$.10^{-^12}$F
- Câu 12 : Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5cm ; diện tích một bản là $36{c}{m}^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100V . Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. ${W}=\dfrac{0,1}{π}$μJ
B. ${W}=\dfrac{1}{π}$μJ
C. ${W}=\dfrac{10}{π}$μJ
D. ${W}=\dfrac{10^2}{π}$μJ
- Câu 13 : Hai đầu tụ điện có điện dung $20{μ}{F}$ thì hiệu điện thế là 5V thì năng lượng tích được là:
A. 0,25mJ
B. 500J
C. 50mJ
D. $50{μ}{J}$
- Câu 14 : Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ . Nếu muốn năng lượng của tụ là 11,5mJ thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
A. 15V
B. 7,5V
C. 20V
D. 40V
- Câu 15 : Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=1mm ; diện tích một bản là $100{c}{m}^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V . Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi ${ε}=2$. Hiệu điện thế của tụ là:
A. 220V
B. 440V
C. 110V
D. 55V
- Câu 16 : Có ba tụ ${C}_1=1{μ}{F}$; ${C}_2=2{μ}{F}$; ${C}_3=3{μ}{F}$ mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn ${U}_{{g}{h}}=200{V}$. Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. ${U}{≤}\dfrac11003{V}$
B. ${U}{≤}\dfrac22003{V}$
C. ${U}{≤}1100{V}$
D. ${U}{≤}200{V}$
- Câu 17 : Hai tụ không khí phẳng ${C}_1=0,2{μ}{F},{C}_2=0,4{μ}{F}$ mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế U=450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa hai bản tụ ${C}_2$ bằng chất điện môi có ${ε}=2$. Điện tích của tụ 2 có giá trị là:
A. ${Q}_2=2,16.10^{-5}{C}$
B. ${Q}_2=4,11.10^{-5}{C}$
C. ${Q}_2=5,4.10^{-5}{C}$
D. ${Q}_2=3,2.10^{-5}{C}$
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp