30 bài tập Prôtêin mức độ dễ
- Câu 1 : Trong cơ thể sống, protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với các đơn phân là
A axit amin
B Axit nucleic
C Glixerin
D đường đơn
- Câu 2 : Khi nói về chức năng của protein, nhận xét nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG:
A Tham gia cấu trúc nên các thành phần của cơ thể sống
B Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể
C Lưu giữ thông tin di truyền
D Tham gia vào hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể
- Câu 3 : Phân tử Hêmôglôbin gồm hai chuỗi polipeptit alpha và hai chuỗi polipeptit bêta . Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc :
A Bậc 2
B Bậc 3
C Bậc 4
D Bậc 1
- Câu 4 : Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là
A glucozo.
B axit béo.
C axit amin.
D nucleotit.
- Câu 5 : Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
A Hiđrô
B Hoá trị
C Phôtphođieste
D Peptit
- Câu 6 : Protein chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng khô của hầu hết tế bào?
A 40%
B 50%
C 70%
D 95%
- Câu 7 : Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein được giữ vững bởi ?
A Liên kết glicozit
B Liên kết ion
C Liên kết peptit
D Liên kết hidro
- Câu 8 : Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là?
A Cấu trúc bậc 1
B Cấu trúc bậc 2
C Cấu trúc bậc 3
D Cấu trúc bậc 4
- Câu 9 : Cho các loại liên kết hóa học sau:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 10 : Trong cấu trúc bậc 1 của protein, đầu N (đầu amin) nằm ở axit amin thứ mấy?
A Axit amin thứ nhất
B Axit amin thứ 210
C Axit amin thứ 2
D Axit amin cuối cùng
- Câu 11 : Trong cấu trúc bậc 1 của protein, đầu C (đầu các-bon) nằm ở axit amin thứ mấy?
A Axit amin thứ nhất
B Axit amin thứ 210
C Axit amin thứ 2
D Axit amin cuối cùng
- Câu 12 : Cơ thể người, không thể tổng hợp được axit amin nào?
A Triptophan
B Lysin
C Val
D tất cả các amin trên
- Câu 13 : Hiện nay, có khoảng 20 loại acid amin đã được phát hiện, chúng có điểm giống nhau về cấu tạo là đều có nhóm
A ribose (C5H10O5) và carboxyl (- COOH).
B amine (- NH2) và acid phosphoric (H3PO4).
C ribose (C5H10O5) và acid phosphoric (H3PO4).
D amine (- NH2) và carboxyl (- COOH).
- Câu 14 : Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi
A số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
B số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
C số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
D số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử prôtêin?
A Prôtêin là đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B Phân tử prôtêin có bốn bậc cấu trúc, trong đó cấu trúc bậc bốn gồm hai hay nhiều phân tử prôtêin liên kết với nhau.
C Các phân tử prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit.
D Hiện tượng prôtêin bị mất chức năng sinh học do các yếu tố như nhiệt độ, độ pH, ... gọi là hiện tượng biến tính prôtêin.
- Câu 16 : Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?
A Liên kết hidrô
B Liên kết este
C Liên kết peptit
D Liên kết hoá trị
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin