Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 12 !!
- Câu 1 : Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố
A. Huế
B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn.
D. Nha Trang.
- Câu 2 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa
D. tư tưởng.
- Câu 3 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
- Câu 4 : Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Câu 5 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
- Câu 6 : Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?
A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất
B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Câu 7 : Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
- Câu 8 : Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 19.
B. Hội nghị lần thứ 20.
C. Hội nghị lần thứ 22.
D. Hội nghị lần thứ 24.
- Câu 9 : Nội dung nào thể hiện tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam
C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
- Câu 10 : Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 11 : Ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Câu 12 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành
A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
- Câu 13 : Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 14 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
- Câu 15 : Nội dung nào phản ánh không đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.
B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, bố phòng nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh
- Câu 16 : Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
- Câu 17 : Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.
D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
- Câu 18 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
- Câu 19 : Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.
- Câu 20 : Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
- Câu 21 : Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
- Câu 22 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
- Câu 23 : Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
- Câu 24 : Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ
A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.
D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 25 : Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Phạm Văn Đồng
B. Nguyễn Văn Linh.
C. Lê Đức Anh.
D. Lê Đức Thọ.
- Câu 26 : Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng (2/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
- Câu 27 : Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
- Câu 28 : Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
- Câu 29 : Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
- Câu 30 : Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?
A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.
B. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".
C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
- Câu 31 : Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương”.
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Câu 32 : Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào
A. “Đồng khởi”.
B. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
- Câu 33 : Ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
- Câu 34 : Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là
A. đổi mới về chính trị.
B. đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. đổi mới về kinh tế.
D. đổi mới về văn hóa.
- Câu 35 : Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi mới?
A. Đại hội IV
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII
- Câu 36 : Ngày 15/11/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được triệu tập.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
- Câu 37 : Cho các dữ kiện sau:
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
3. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Sắp xếp theo trình tự thời gian Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.A. 1, 2, 3, 4.
B. 4, 2, 3, 1.
C. 3, 1, 4, 2.
D. 1, 4, 2, 3.
- Câu 38 : Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị - ngoại giao.
D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.
- Câu 39 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
- Câu 40 : Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?
A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
- Câu 41 : Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. Hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang có nguy cơ thất bại ở miền Nam.
B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
- Câu 42 : Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- Câu 43 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc để đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo cơ sở pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.
D. Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
- Câu 44 : Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?
A. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
- Câu 45 : Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Câu 46 : Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)?
A. Quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
B. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước.
D. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Câu 47 : Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới?
A. Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.
B. Chính trị - xã hội ổn định; an ninh, quốc phòng được củng cố.
C. Hình thành nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp.
D. Giáo dục và đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng và hình thức đài tạo.
- Câu 48 : Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố
A. Huế.
B. Đà Nẵng
C. Sài Gòn
D. Nha Trang.
- Câu 49 : Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Ford
B. Giônxơn
C. Kennơđi
D. Níchxơn
- Câu 50 : Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Phước Long
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên
D. Đường 9 - Khe Sanh.
- Câu 51 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (954).
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
- Câu 52 : Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
D. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng.
- Câu 53 : Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là
A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.
B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
- Câu 54 : Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
- Câu 55 : Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
- Câu 56 : Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.
D. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Câu 57 : Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế vì
A. kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế Việt Nam còn nghèo nàn, lạc hậu
C. những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
D. xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
- Câu 58 : Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
- Câu 59 : Nội dung nào phản ánh không đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
- Câu 60 : Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
D. là những trận quyết chiến chiến lược.
- Câu 61 : Ý nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
- Câu 62 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12