Đề thi HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020 Sở GD và Đ...
- Câu 1 : Hội nghị thành lập Đảng được Nguyễn Ái Quốc triệu tập (từ 6 - 1 - 1930) xuất phát từ
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân trên thế giới và trong nước năm 1929.
B. sự hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản gây trở ngại lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. sự đầu tranh giữa hai xu hướng cách mạng ở Việt Nam.
D. chủ nghĩa Mác - Lê-nin bước đầu được truyền bá vào Việt Nam.
- Câu 2 : Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều gì duới đây đánh dấu thắng lợi bước đầu của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam có nghị viện riêng, quân đội riêng.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, quân đội, nghị viện riêng.
- Câu 3 : Sự chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là do
A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. Chính phủ Mật trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
- Câu 4 : Xu thế toàn cầu hóa thực chất là quá trình tăng lên mạnh mẽ
A. những mối liên hệ về văn hóa, giáo dục của các nước trên thế giới
B. những tác động qua lại giữa các công ti xuyên quốc gia trên thế giới
C. những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các nước trên thế giới.
D. những yếu tố thúc đẩy phát triển kinh tế của các quốc gia.
- Câu 5 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (được đề ra từ tháng 12 - 1946) đã phát huy truyền thống đánh giặc, giữ nước nào sau đây của dân tộc Việt Nam?
A. Truyền thống chiến tranh nhân dân.
B. Truyền thống đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Truyền thống chiến tranh du kích.
D. Truyền thống mưu trí, sáng tạo.
- Câu 6 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có tư tưởng cốt lõi là
A. độc lập và tự do.
B. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. dân chủ và tự do.
D. bình đẳng, bác ái.
- Câu 7 : Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là
A. công nhân, nông dân.
B. tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. liên minh tư sản và địa chủ.
- Câu 8 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa bọc gắn liền với kĩ thuật.
- Câu 9 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển biến theo xu thế nào sau đây?
A. Cùng tồn tại hòa bình.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. hòa nhập nhưng không hòa tan.
D. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
- Câu 10 : “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong văn kiện nào sau đây?
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội đạt biểu lần thứ II của Đảng (1951)
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946)
C. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
D. “Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước” (1966)
- Câu 11 : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào sau đây là lực lượng cách mạng to lớn nhất trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
- Câu 12 : Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” trong cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân dân ta?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm l950.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến địch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
- Câu 13 : Các nước đang phát triển đứng trước thách thức cơ bản nào trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Tụt hật về kinh tế, đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
B. Giánh chịu công nghệ lạc hậu của các nước phát triển “chuyển giao”.
C. Nguy cơ thua cuộc trong cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
D. Sự du nhập từ bên ngoài lối sống không phù hợp với truyền thống dân tộc.
- Câu 14 : Giờ quyết định cho vận mệnh dân lộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta. Đoạn trích này được trích từ
A. "Tuyên ngôn” của Việt Nam Độc lập Đồng minh.
B. “Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa” của Hồ Chí Minh.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
- Câu 15 : Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 16 : Điểm mới căn bản của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
- Câu 17 : Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng ngày 18 và 19 - 12 - 1946 có quyết định gì?
A. Tập trung đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
B. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp.
D. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định tại Phôngtennơblô.
- Câu 18 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 có ý nghĩa là
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ chống phát xít Nhật lên hàng đầu.
C. Chủ trương thành lập mặt trận riêng ở mỗi nước Đông Dương.
D. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
- Câu 19 : Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào lan khắp cả nước, vấn đề ruộng đất cho nông dân được giải quyết.
B. Vấn đề độc lập dân tộc được đặt lên hàng đầu.
C. Liên minh công - nông được thực hiện một cách vững chắc.
D. Khởi nghĩa vũ trang và lập chính quyền (Xô viết) ở Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Câu 20 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam bởi vì đã
A. thống nhất được các tổ chức cộng sản thành mội chính đảng duy nhất.
B. chấm dứt thời kì khủng hoàng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C. mở ra kỉ nguyên đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta.
D. mở ra kỉ nguyên mới - ki nguyên độc lập tự do cho dân tộc ta.
- Câu 21 : Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) giữa Việt Nam và Pháp chứng tỏ đó là
A. chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
B. sự thỏa hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. cuộc đấu tranh ngoại giao quyết liệt của ta với Pháp.
- Câu 22 : Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939 và Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) là gì?
A. Liên kết các giai cấp, các tầng lớp chống phát xít.
B. Đề ra mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
- Câu 23 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ độ chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 24 : Ngày 6 - 1 - 1946 diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Hiến pháp đầu tiên được thông qua.
B. Việt Nam và Pháp kí kết Hiệp định Sơ bộ.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
D. Quốc hội đồng ý lưu hành tiền Việt Nam.
- Câu 25 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
- Câu 26 : Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành độc lập trong tháng Tám năm 1945?
A. Các lực lượng Đồng minh giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã.
C. Sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.
D. Thắng lợi của phe Đông minh chống phát xít.
- Câu 27 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10 - 1930 đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 28 : Sự kiện đánh đấu chế độ phong kiến sụp đổ ở Việt Nam là
A. Nhật đảo chính Pháp, dựng lên Chính phủ Trần Trọng Kim.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (ngày 30 - 8 - 1945).
C. cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra ở Huế (tháng Tám năm 1945).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” tuyên bố xóa bỏ chế độ phong kiến.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12