Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Nam Khoái Châu...
- Câu 1 : Cho các sự kiện sau:1. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội khóa VI2. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.3. Đại hội Đảng đề ra đường lối đổi mới.Hãy sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.
A 1,2,3.
B 3,1,2.
C 1,3,2.
D 2,1,3.
- Câu 2 : Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại
A Kì họp thứ sáu Quốc hội khóa I.
B Kì họp thứ nhất quốc hội khóa VI.
C Kì họp thứ hai Quốc hội hóa VI.
D Kì họp thứ nhất quốc hội khóa I.
- Câu 3 : Kết quả Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 – 4 – 1976) và kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI có ý nghĩa gì?
A Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
C Ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D Ta đã thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
- Câu 4 : Cho các sự kiện sau:1. Khởi nghĩa từng phần ở Bắc Ái.2. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam thành lập.3. Nhân dân huyện Mỏ Cày nổi dậy mở đầu phong trào đồng khởi ở Bến Tre.4. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.Hãy sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
A 1,2,3,4.
B 1,4,2,3.
C 4,1,3,2.
D 4,2,3,1.
- Câu 5 : Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?
A Lực lượng quân đội Sài Gòn.
B Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
C Lực lượng quân Mĩ và chư hầu.
D Tất cả các lực lượng trên.
- Câu 6 : Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra.
A Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B Đường lối phát triển kinh tế.
C Đường lối đổi mới.
D Đường lối thống nhất đất nước.
- Câu 7 : Âm mưu cơ bản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
A Dùng người Việt đánh người Việt.
B Đưa quân đội viễn chinh và chư hầu sang xâm lược Việt Nam.
C Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
D Tăng cường lực lượng quân Ngụy.
- Câu 8 : Ngày 24-3-1975, địa phương nào hoàn toàn giải phóng?
A Huế.
B Tây Nguyên.
C Đà Nẵng.
D Sài Gòn.
- Câu 9 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc khi thực hiện nhiệm vụ 5 năm lần thứ nhất là
A Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C Ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân...
D Ưu tiên phát triển nông nghiệp, tập trung phát triển công nghiệp.
- Câu 10 : Thắng lợi của chiến dịch nào có ý nghĩa chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?
A Chiến thắng tết Mậu Thân 1968.
B Chiến thắng 1972.
C Chiến dịch Tây Nguyên.
D Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- Câu 11 : Chương trình được coi là “xương sống” của chiến tranh đặc biệt là:
A Viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
B Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
C Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D Tiến hành dồn dân lập ấp “chiến lược”.
- Câu 12 : Tại sao trong thực hiện đường lối đổi mới Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng đổi mới kinh tế?
A Kinh tế là nền tảng, là cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
B Tạo ra khả năng phát triển đất nước.
C Vật chất quyết định mọi vấn đề khác.
D Tạo ra bước đi vững chắc cho đất nước.
- Câu 13 : Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện qua hai đời tổng thống Mĩ?
A Chiến tranh đơn phương.
B Chiến tranh cục bộ.
C Chiến tranh đặc biệt.
D Việt Nam hóa chiến tranh.
- Câu 14 : Nội dung cơ bản của kế hoạch Xtalây – Taylo là
A Bình định toàn miền Nam.
B Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C Bình định miền Nam trong vòng 2 năm.
D Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm.
- Câu 15 : Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:
A Lực lượng quân ngụy.
B Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
C Lực lượng quân chư hầu.
D Tất cả các lực lượng trên.
- Câu 16 : Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở đâu?
A Núi Thành
B Chu Lai
C Vạn Tường
D Ba Gia
- Câu 17 : Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mĩ trong bao nhiêu ngày đêm và từ ngày nào đến ngày nào?
A 10 ngày đêm từ 15 đến hết 25 tháng 10 năm 1970.
B 11 ngày đêm từ 15 đến hết 26 tháng 11 năm 1971.
C 12 ngày đêm từ 17 đến hết 29 tháng 10 năm 1972.
D 12 ngày đêm từ 18 đến hết 29 tháng 12 năm 1972.
- Câu 18 : Bước vào mùa khô thứ 2 (đông xuân 1966-1967), Mỹ đã tiến hành
A 450 cuộc hành quân chiến lược.
B 895 cuộc hành quân chiến lược.
C 890 cuộc hành quân chiến lược.
D 980 cuộc hành quân chiến lược.
- Câu 19 : Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là?
A Đổi mới về chính trị.
B Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C Đổi mới về kinh tế.
D Đổi mới về văn hóa.
- Câu 20 : Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1986-1990) là
A Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
C Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để đưa nước ta thành một nước công nghiệp.
- Câu 21 : Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu miền Bắc và đoàn đại biểu miền Nam về việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã được họp ở đâu?
A Hà Nội.
B Sài Gòn.
C Huế.
D Đà Nẵng.
- Câu 22 : Từ giữa 1965, Mĩ đưa ồ ạt lực lượng viễn chinh Mĩ và quân đội chư hầu vào miền Nam Việt Nam để thực hiện chiến lược nào?
A Chiến tranh đặc biệt.
B Chiến tranh cục bộ.
C Việt Nam hóa chiến tranh.
D Đông Dương hóa chiến tranh.
- Câu 23 : Cho các sự kiện sau :1. Chiến thắng Vạn Tường.2. Cuộc tổng tiến công và nội dậy tết Mậu Thân.3. Chiến thắng Ấp Bắc.4. Chiến thắng Bình Giã.Hãy sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.
A 1,2,3,4.
B 4,3,2,1.
C 3,4,1,2.
D 2.1.3.4.
- Câu 24 : Đến cuối năm 1967, cương lĩnh của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được bao nhiêu nước lên tiếng ủng hộ.
A 41 nước.
B 42 nước.
C 44 nước.
D 45 nước.
- Câu 25 : Đòn mở màn cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 được thực hiện vào thời điểm
A Đêm giao thừa.
B Sáng mồng 1 Tết.
C Đêm mống 1 rạng sáng mồng 2.
D Sáng mống 2 Tết.
- Câu 26 : Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Đó là nhận định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng vào thời điểm nào ?
A Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên.
B Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn.
D Sau chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Câu 27 : Ngày 27/1/1973 Hiệp định nào được kí kết?
A Hiệp định sơ bộ.
B Hiệp định Giơnevơ.
C Hiệp định Viêng chăn.
D Hiệp định Pari.
- Câu 28 : Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ?
A Phong trào “Đồng Khởi” 1959-1960.
B Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D Cuộc tổng tiến công chiến và nổi dậy Xuân 1975.
- Câu 29 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam 9-1960 xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
A Quyết định nhất.
B Quyết định trực tiếp.
C Căn cứ địa cách mạng.
D Hậu phương kháng chiến.
- Câu 30 : Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không năm” 1972.
C Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D Cuộc Tổng tiến công và nội dậy xuân 1975.
- Câu 31 : Ngày 6/6/1969 ở miền Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
B Quân dân miền Nam mở cuộc tiến công vào Sài Gòn.
C Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
D Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam thành lập.
- Câu 32 : Năm 1972 quân ta mở cuộc tiến công chiến lược với hướng tấn công chủ yếu là:
A Quảng Trị.
B Sài Gòn.
C Đông Nam Bộ.
D Tây Nguyên.
- Câu 33 : Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “chiến tranh cục bộ”?
A Chiến thắng Núi Thành.
B Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
C Chiến thắng mùa khô 1963-1966.
D Chiến thắng Vạn Tường.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12