Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Dương...
- Câu 1 : "Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”; nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A Di chúc Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
- Câu 2 : Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A Chiến dịch Tây Nguyên.
B Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
- Câu 3 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã
A Cổ vũ mạnh mẽ phong trao đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
- Câu 4 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thẳng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng vì Đảng ta
A tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B
lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
C có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
D đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
- Câu 5 : Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ưng Đảng (1-1959).
B Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)
C Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
- Câu 6 : Điểm giống nhau về hoàn cảnh của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?
A Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B Tình hình đất nước có những điệu kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn trong lịch sử dân tộc.
- Câu 7 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.
- Câu 8 : Ý nào là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?
A Xây dưng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
- Câu 9 : Mục đích cơ bản nào dưới đây trong công cuộc đổi mới nhằm hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động?
A Để tiện lợi cho việc sản xuất.
B Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.
C Nhằm giải phóng sức lao động ở nông thôn.
D Nhằm khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
- Câu 10 : Nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A tinh thần đoàn kết, lao động cần củ của nhân dân Việt Nam.
B sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D tình đoàn kết, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
- Câu 11 : Bài học nào được rút ra cuộc cải cách ruộng đất (1954 -1956) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A Dựa vào giai cấp công nhân.
B Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C Dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân.
D Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
- Câu 12 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là
A tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D chuyển sang giai đoạn mới là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Câu 13 : Để đánh đố ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bằng bạo lực cách mạng lần đầu được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3-1955.
B Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
C Đại hội toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960).
D Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
- Câu 14 : Nội dụng nào dưới đây không phản ảnh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) miền Nam Việt Nam?
A Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C Sự ra đời của Mật trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960)
D Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Câu 15 : Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
B Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D Đoàn kết toàn dân chống Mĩ và chính quyền tay sai.
- Câu 16 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thử III của Đảng (9-1960) đã khẳng định
A cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
B cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C cách mạng miền Bắc có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của cách mạng cả nước.
D cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 17 : Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (1964) của Mĩ được đánh giá là
A lấy cớ mở rộng cuộc chiến tranh ra miền Bắc.
B chiến lược toàn cầu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội.
C thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ.
D biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.
- Câu 18 : Trong thời kỳ 1954 - 1975, cách mạng dân Tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp nhằm giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này đã
A làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C trực tiếp đánh đố ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
D trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
- Câu 19 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông-xuân 1964 -1965 góp phần làm phá sản chiến lược ''Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B Bình Giã (Bà Rịa).
C Núi Thành (Quảng Nam)
D Ấp Bắc (Mĩ Tho).
- Câu 20 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 -1960) chủ trương tiến hành đồng thời
A cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tự sản dân quyền ở miền Nam.
C cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
- Câu 21 : Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A Sử dụng lực lượng của quân đội Mĩ là chủ yếu.
B Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
- Câu 22 : Sự chi viện của miền Bắc (1965 - 1968) góp phần quyết định vào thắng lợi chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam?
A Chiến tranh cục bộ
B Chiến tranh đặc biệt.
C Việt Nam hoá chiến tranh
D Đông Dương hoá chiến tranh.
- Câu 23 : Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, Mĩ tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?
A Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
B Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào Nam.
- Câu 24 : Ý nào dưới đây không là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?
A Làm lung lay ý chỉ xâm lược của Mĩ.
B Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.
D Ký hiệp định Pari.
- Câu 25 : Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là:
A Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
B Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Câu 26 : Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngảy 18-8-1965, đã chứng tỏ
A cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu lâm vào thế bị động.
- Câu 27 : Cuộc Tổng tiến công xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C làm cho đế quốc Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.
D Mỹ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
- Câu 28 : Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B Ngăn chặn chi viện từ bên ngoải vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.
C Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Câu 29 : Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?
A Việt Nam hóa chiến tranh.
B Đông Dương hóa chiến tranh.
C Chiến tranh đặc biệt.
D Chiến tranh cục bộ.
- Câu 30 : Lực lượng nào sau đây là chủ yếu trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ?
A Quân đội Sài Gòn.
B Quân đội Mĩ
C Lực lượng đồng minh của Mĩ
D Quân đội các nước Đông Dương.
- Câu 31 : Ý nào dưới đây không thuộc ý nghĩa của thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược 1972?
A Giáng đòn nặng vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh"
B Buộc Mĩ ngừng ngay ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
C Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Câu 32 : Ý nghĩa lớn nhất của trận "Điện Biên Phủ trên không" ở miền Bắc (Từ 18 đến 29-12-1972) là gì?
A Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
- Câu 33 : Trận "Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với trận Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam?
A Bắn rơi nhiều máy bay của địch.
B Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.
C Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng
D Buộc kẻ thù phải đàm phán và kí hiệp định.
- Câu 34 : Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta thời kì 1969 - 1973 so với thời kì 1965 -1968 là gì?
A Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.
B Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.
C Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari.
D Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
- Câu 35 : Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lại chính trị của họ.
C Hoa Kì cam kết chấm dứt mọt hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
D Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
- Câu 36 : Điều kiện thuận lợi nào vào cuối năm 1974 đầu năm 1975 để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
- Câu 37 : Chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam
A đánh chắc, tiến chắc
B đánh thắng nhanh.
C đánh bao vây, cô lập.
D đánh tổng lực.
- Câu 38 : Thắng lợi quân sự nào có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của quân và dân miền Nam?
A Giải phóng các tỉnh miền Tây Nam bộ
B Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C Giải phóng đường số 14 và tỉnh Phước Long.
D Giải phóng Xuân Lộc và toàn hộ tỉnh Phước Long.
- Câu 39 : Phản ứng của chính quyền Sải Gòn sau khi Buôn Ma Thuột được giải phóng (3/1975) là gì?
A Rút toàn hộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
B Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại ở Tây Nguyên.
C Chấp nhận bỏ Bắc Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
D Quyết tâm tử thủ ở Tây Nguyên chờ viện trợ phản công.
- Câu 40 : Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A huy động lớn nhất về lực lượng.
B quyết tâm cao nhất giành thắng lợi.
C kết cục về quân sự.
D mục tiêu tiến công.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12