Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT ch...
- Câu 1 : Đoạn mạch xoay chiều theo thứ tự gồm L, R, C mắc nối tiếp có R thay đổi được. Biết rằng khi thay đổi R thì điện áp hiệu dụng ULR không đổi. Ta có kết luận:
A ZRC = Z.
B ZL = 2ZC.
C ZC = ZL.
D ZC = 2ZL.
- Câu 2 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos(10πt) cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc bằng
A 0,05 J.
B 5,00 J.
C 50,0 J.
D 0,50 J.
- Câu 3 : Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, tần số dòng điện f = 50Hz, cuộng dây thuần cảm L = 2/π H, C = 31,8 µF, R = 100 Ω. Tổng trở của đoạn mạch là
A 200 Ω.
B Ω.
C 100 Ω.
D Ω.
- Câu 4 : Chiếu một chum ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới i = 300, chiều sâu của bể nước là h = 1m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Độ rộng của dải màu cầu vồng hiện trên đáy bể là:
A 2,12 mm.
B 11,15 mm.
C 4,04 mm.
D 3,52 mm.
- Câu 5 : Trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định đang có sóng dừng. Coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số them 20Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Tìm f
A 60Hz.
B 50Hz.
C 30Hz.
D 40Hz.
- Câu 6 : Hạt nhân đơteri có khối lượng mD = 2,0136u, khối lượng của các nuclôn lần lượt là mn = 1,0087u, mp = 1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là
A 1,3271 MeV/nuclôn.
B 1,4872 MeV/nuclôn.
C 1,5306 MeV/nuclôn.
D 1,1178 MeV/nuclôn.
- Câu 7 : Trên một sợi dây đàn hồi mảnh AB có chiều dàu 22cm với đầu A cố định, đầu B tự do có một hệ sóng dừng với 6 nút sóng. Biết tần số dao động của dây là 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A 6 m/s.
B 4 m/s.
C 2 m/s.
D 8 m/s.
- Câu 8 : Gọi u, uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch xoay chiều nối tiếp. Ban đầu mạch có tính cảm kháng, nếu giảm dần tần số dòng điện qua đoạn mạch thì độ lệch pha giữa hai điện áp nào luôn giảm?
A u và uC.
B uR và u.
C uL và u.
D uL và uR.
- Câu 9 : Cho mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L mắc vào hệ hai tụ điện giống nhau mắc song song. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 1 mA. Khi cường độ dòng điện trong mạch là I, ta tháo nhanh một tụ ra khỏi mạch. Cường độ dòng điện cực đại lúc sau là I’0 = 0,8 mA. Tìm I
A 0,53 mA.
B 0,6 mA.
C 0,45 mA.
D 0,27 mA.
- Câu 10 : Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung 2 pF. Tần số dao động của mạch là:
A 2,5 kHz.
B 2,5 MHz.
C 1 kHz.
D 1 MHz.
- Câu 11 : Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2 g. Sau 1h 40 phút, lượng chất đã phân rã là:
A 1,9375 g.
B 0,0625 g.
C 1,25 g.
D 1,73 g.
- Câu 12 : Một cái loa có công suất 1W khi mở hết công suất. Khi đó, cường độ âm tại điểm cách nó 250 cm là:
A 0,286 W/m2.
B 0,337 W/m2.
C 0,013 W/m2.
D 0,117 W/m2.
- Câu 13 : Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, tần số dòng điện f = 50 Hz, cuộn dây thuần cảm L = 2/π H, C = 31,8 μF, R = 100 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A 1/2
B
C
D 1
- Câu 14 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm L = 1/π H, C = 2.10-4/π F, biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là . Biểu thức dòng điện trong mạch là
A
B
C
D
- Câu 15 : Xét dao động điều hòa với A = 2 cm và tần số f. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật thay đổi từ 2π cm/s đến -2π\(\sqrt3\) cm/s là T/4. Tìm f.
A 1 Hz.
B 0,5 Hz.
C 5 Hz.
D 2 Hz.
- Câu 16 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt cực đại thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện là 30V. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây là:
A V
B 120 V.
C V
D 60 V.
- Câu 17 : Một ánh sáng đơn sắc màu vàng trong chân không có bước sóng 0,6 μm. Trong môi trường trong suốt có chiết suất n = 1,2, ánh sáng đó có màu gì?
A Đỏ.
B Lam.
C Tím.
D Vàng.
- Câu 18 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha ∆φ. Biên độ của hai dao động lần lượt là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp A thỏa mãn
A A < |A1 – A2|.
B A = (A1 + A2)/2.
C A > A1 + A2.
D |A1 – A2| ≤ A ≤ A1 + A2.
- Câu 19 : Khung dao động điện từ có L = 10mH được cung cấp năng lượng 4.10-6 J để dao động tự do. Tại thời điểm năng lượng điên trường bằng năng lượng từ trường thì dòng điện trong khung có giá trị
A 0,02 A.
B 0,04 A.
C 0,05 A.
D 0,07 A.
- Câu 20 : Một mạch dao động LC lí tưởng, khoảng thời gian để điện tích trên tụ có độ lớn không vượt quá một nửa giá trị cực đại trong nửa chu kì là 4 μs. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với chu kì là
A 12 μs.
B 24 μs.
C 6 μs.
D 4 μs.
- Câu 21 : Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn đồng bộ có cùng biên độ 3 cm. Phương trình dao động tại điểm M có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là 6 cm có dạng uM = 3cos(20πt) cm. Bước sóng có thể nhận giá trị nào sau đây:
A 6 cm.
B 9 cm.
C 4 cm.
D 8 cm.
- Câu 22 : Khi nói về dao động cưỡng bức ổn định, phát biểu nào sau đây là sai?
A Tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng.
B Vật dao động theo quy luật hàm số sin của thời gian.
C Tần số dao động bằng tần số của ngoại lực.
D Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
- Câu 23 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 cùng phia so với vân trung tâm là:
A 2,0 mm.
B 3,0 mm.
C 3,5 mm.
D 2,5 mm.
- Câu 24 : Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
A Chiết suất môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.
C Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.
D Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
- Câu 25 : Một vật nhỏ có khối lượng 100g dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm, với tần số góc 6 rad/s. Gia tốc cực đại của vật có giá trị
A 7,2 m/s2.
B 0,36 m/s2.
D 3,6 m/s2.
- Câu 26 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m; a = 2mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng( có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó?
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 27 : Khối lượng tương đối tính của một hạt có khối lượng nghỉ m0 đang chuyển động với tốc độ v=0,6c là:
A m0.
B 1,25m0
C 1,67m0.
D 0,8m0.
- Câu 28 : Trong thí nghiệm đối với một tế bào quang điện, kim loại dùng làm ca tốt có bước sóng giới hạn là λ0. Khi chiếu đồng thời các bức xạ có bước sóng khác nhau λ1 và λ2 thì xác định được hiệu điện thế hãm là U0 và cường độ dòng điện bão hòa Ibh. Khi tắt bức xạ có bước sóng λ1 thì hiệu điện thế hãm không đổi, song cường độ dòng quang điện bão hòa giảm. Kết luận nào sau đây đúng?
A λ2≤λ0<λ1.
B λ0≤λ1<λ2.
C λ2<λ1≤λ0.
D λ1<λ2≤λ0.
- Câu 29 : Ka tốt của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ. Lần lượt đặt vào tế bào, điện áp UAK = 3V và U’AK = 15V, thì thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của λ là:
A 0,259 μm.
B 0,795 μm.
C 0,497 μm.
D 0,211 μm.
- Câu 30 : Nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Electron chuyển mức
A từ L lên N.
B từ K lên M.
C từ K lên L.
D từ L lên O.
- Câu 31 : Một mạch dao động LC lý tưởng có điện dụng C của tụ điện biến thiên từ 10pF đến 500 pF và hệ số tự cảm L của cuộn dây biến thiên từ 0,5 μH đến 10 μH. Mạch có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
A 6,3 m đến 66,5 m.
B 18,8 m đến 133 m.
C 4,2 m đến 133 m.
D 2,1 m đến 66,5 m.
- Câu 32 : Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kỳ bán rã là T=2h, có độ phóng xạ lớn hơn mức cho phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này là:
A 36 h.
B 12 h.
C 6 h.
D 24 h.
- Câu 33 : Cho phản ứng hạt nhân:. Biết mLi=7,0144u; mH=1,0073u; mHe=4,0015u. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là:
A 7,26 MeV.
B 17,42 MeV.
C 12,6 MeV.
D 17,25 MeV.
- Câu 34 : Đồng vị \({}_{27}^{60}Co\) là chất phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T=5,33 năm. Sau một năm, khối lượng hạt nhân bị phân rã
A 30,2%.
B 27,8%.
C 12,2%.
D 42,7%.
- Câu 35 : Phương trình phóng xạ α của rađi là :. Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là: mRa=225,977u;mRn=221,970u;mα=4,0015u. Động năng của hạt α bằng:
A 0,09 MeV.
B 5,03 MeV.
C 5,12 MeV.
D 5,21 MeV.
- Câu 36 : Một máy biến áp cuộn sơ cấp có N1=100 vòng, cuộn thứ cấp có N2=200 vòng. Đặt vào cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1=120V. Bỏ qua điện trở của cuộn thứ cấp, mạch thứ cấp để hở. Trong 100 vòng của cuộn sơ cấp có 10 vòng bị quấn ngược. Điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là:
A 300V.
B 360V.
C 340V.
D 320V.
- Câu 37 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a=0,35 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D=1,5 m, bước sóng ánh sáng trong thì nghiệm λ=0,7 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
A 2 mm.
B 1,5 mm.
C 3 mm.
D 4 mm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất