Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) được Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong bối cảnh nào?
A Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại.
B Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam.
C Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam.
D Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố.
- Câu 2 : Những tờ báo nào xuất hiện trọng phong trào dân chủ 1919 - 1925?
A Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê
B Thanh niên, Đường cách mệnh, Đỏ
C Tiền phong, Bạn dân, Lao động
D Nhân dân, Tin tức, Nhân đạo
- Câu 3 : Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa dân quốc là vì
A tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
C tránh trường hợp một mình giải quyết nhiều khó khăn cùng một lúc.
D lo sợ sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc.
- Câu 4 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở
A Sài Gòn.
B Nghệ Tĩnh.
C Cố đô Huế.
D Hà Nội.
- Câu 5 : Chính sách đối ngoại mà Mĩ luôn theo đuổi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A cạnh tranh với Tây Âu và Nhật Bản.
B triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D gây chiến tranh để xâm lược thuộc địa.
- Câu 6 : Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộcMỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari?
A Thắng lợi quân sự Vạn Tường (1968)
B Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960.
C Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
D Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
- Câu 7 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu và gay gắt nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A công nhân với tư sản.
B địa chủ với tư sản.
C nông dân với địa chủ
D dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai.
- Câu 8 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của
A Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
B tổ chức Ấn Độ giáo.
C Đảng Cộng sản Ấn Độ.
D Đảng Quốc Đại.
- Câu 9 : Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho dân tộc và cách mạng Việt Nam là
A chủ nghĩa cộng sản.
B chủ nghĩa xã hội
C cách mạng vô sản.
D cách mạng tư sản.
- Câu 10 : Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2-1930).
B Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9-1929).
C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
D Nguyễn Thái Học bị bắt và xử bắn (năm 1930).
- Câu 11 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A Truyền thống yêu nước kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.
B Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C Sự ủng hộ và giúp đỡ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Câu 12 : Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức
A cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
B thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
D thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
- Câu 13 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ
A đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B bọn phong kiến, đế quốc Pháp và tư sản phản cách mạng.
C bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng và đế quốc Pháp.
D bọn địa chủ phong kiến, đế quốc Pháp và tay sai.
- Câu 14 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954), thắng lợi nào của quân và dân ta đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava?
A chiến thắng Biên giới 1950.
B chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
D chiến thắng đông - xuân 1953 - 1954.
- Câu 15 : Nguồn gốc quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.
B yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
C do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
D do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
- Câu 16 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A tư sản dân tộc.
B công nhân.
C nông dân.
D tiểu tư sản.
- Câu 17 : Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ, chiến thắng nào mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A Chiến thắng mùa khô thứ hai.
B Chiến thắng Vạn Tường.
C Chiến thắng mùa khô thứ nhất.
D Chiến thắng Núi Thành.
- Câu 18 : Sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
A khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm.
B quân sự làm trọng điểm.
C chính trị làm trọng điểm.
D kinh tế làm trọng điểm.
- Câu 19 : Phong trào cách mạng được xem như cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này là
A Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D Phong trào giả phóng dân tộc 1939 - 1945.
- Câu 20 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là
A Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Đảng Lao Động Việt Nam.
C Đảng Cộng sản Đông Dương.
D Đông Dương Cộng sản Đảng
- Câu 21 : Thời cơ “ngàn năm có một” của dân tộc Việt Nam xuất hiện từ khi
A Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương
- Câu 22 : Trong các sự kiện dưới đây sự kiện nào không thuộc phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh dân chủ của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939?
A Cuộc mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động (1 - 5 - 1938).
B Cuộc bầu cử vào viện Dân Biểu Trung Kì (1937).
C Phong trào Đông Dương Đại hội (8 - 1936).
D "Đón rước" phái viên Gôđa và Toàn quyền Brêviê (1937).
- Câu 23 : Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ là chiến lược
A “Chiến tranh cục bộ”
B “Việt Nam hóa và Đông Dương hóa chiến tranh”.
C “Chiến tranh đơn phương”.
D “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 24 : Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, trên thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế tài chính lớn là
A Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
B Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
C Mĩ, Ấn Độ, Tây Âu.
D Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản
- Câu 25 : Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ
A chế tạo thành công tên lửa hạt nhân
B phóng thánh công vệ tinh nhân tạo.
C chế tạo thành công bom nguyên tử.
D phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
- Câu 26 : Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), ở châu Âu, vùng nào thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ?
A Vùng Tây Đức.
B Vùng Đông Đức.
C Vùng Đông Âu.
D Vùng Tây Âu.
- Câu 27 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
- Câu 28 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển “thần kì”của Nhật Bản giai đoạn từ 1960 đến 1973 là
A tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
B áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
C con người được coi là vốn quý nhất.
D vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
- Câu 29 : Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ.
B Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ.
C Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ.
D Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Câu 30 : Những giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp là
A nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
B nông dân, địa chủ phong kiến.
C nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản
D nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc
- Câu 31 : Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A Mĩ
B Liên Xô
C Nhật Bản
D Đức
- Câu 32 : Ngày 12 - 3 - 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị
A thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D sắm vũ khí đuổi thù chung.
- Câu 33 : Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B đạt nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
C mở rộng quan hệ đối thoại và hợp tác với các nước lớn.
D từ các nước thuộc địa, lệ thuộc trở thành các nước độc lập.
- Câu 34 : Khó khăn lớn và nguy hiểm nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A Các thế lực đế quốc lũ lượt kéo vào nước ta.
B Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân .
C Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, tệ nạn xã hội tràn lan.
D Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng.
- Câu 35 : Yêu cầu hàng đầu của giai cấp nông dân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A cải thiện đời sống.
B giảm tô thuế.
C độc lập dân tộc.
D ruộng đất.
- Câu 36 : Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thế kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của
A cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
B quá trình thống nhất thị trường thế giới.
C sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
D sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
- Câu 37 : Lực lượng chủ yếu để Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là
A quân đội viễn chinh Mĩ.
B quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
C quân đội Sài gòn và quân đội viễn chinh Mĩ.
D quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ.
- Câu 38 : Sự kiện nào là tín hiệu tiến công, báo hiệu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ?
A Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thành phố Hà Nội mất điện.
B Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
C Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động cả nước kháng chiến.
- Câu 39 : Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
D Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
- Câu 40 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn chuyển sang tự giác?
A Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).
B Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3/1929).
C Cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn( 8/1925).
D Các tổ chức cộng sản ra đời (1929).
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12