Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Ninh Châu - Đồ...
- Câu 1 : Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?
A Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
B Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (1970).
C Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1973).
D Hội nghị Bộ chính trị cuối năm 1975 – đầu năm 1976.
- Câu 2 : Cho các sự kiện sau:1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.3. Phong trào Đồng Khởi.Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trật tự thời gian:
A 1,2,3.
B 3,2,1.
C 3,1,2.
D 2,1,3.
- Câu 3 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử
A Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
B Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước nhiều khó khăn.
C Cách mạng miền Bắc chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D Cách mạng miền Nam khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.
- Câu 4 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi kí hiệp định Giơnevơ được kí kết là
A Tiếng hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
B Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và CM XHCN ở miền Bắc.
C Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
D Tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Câu 5 : Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A Tìm cách chia rẽ Việt nam với các nước XHCN.
B Thực hiện âm mưu cơ bản “dùng người Việt đánh người Việt”.
C Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ ở Việt Nam.
- Câu 6 : Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là
A Đều tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
C Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh”
D Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
- Câu 7 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D Giáng một đòn mạng vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
- Câu 8 : Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A Cuộc đấu tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
B Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ cùng với quân đội Sài Gòn và vũ khí trang thiết bị của Mĩ.
C Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ cùng với quân đồng minh và trang thiết bị của Mĩ.
- Câu 9 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn gì?
A
Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Ấp Bắc.
B Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường.
C Sử dụng chiến tranh “trực thăng vận”
D Tăng nhanh lực lượng cố vấn.
- Câu 10 : Chiến thắng nào chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ?
A Vạn Tường (1965)
B Mùa khô 1965-1966
C Mùa khô 1966-1967
D Tết Mậu Thân (1968)
- Câu 11 : Chiến tranh quân sự nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
B Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
C Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa)
D Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Câu 12 : Điểm mới của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A Tăng nhanh lực lượng cố vấn Mĩ.
B Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
C Chú trọng việc củng cố sức mạnh của chính quyền Sài Gòn.
D Quy mô chiến tranh được mở rộng.
- Câu 13 : Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của Mĩ trong
A
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
B Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”
D Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
- Câu 14 : Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì
A Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D Thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc cuối năm 1968.
- Câu 15 : Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari (1973), bài học kinh nghiệm rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay là
A Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
- Câu 16 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
A Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”
C Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D
Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
- Câu 17 : Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
A Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B Xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D Truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
- Câu 18 : Lập trường cơ bản của ta xuyên suốt tiến trình Hội nghị Pari (1968-1972) là đòi Mĩ
A Rút hết quân Mĩ và quân đồng minh khỏi miền Nam.
B Ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
C Ngừng viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
D Rút hết lực lượng cố vấn ra khỏi miền Nam.
- Câu 19 : Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968.
B Hiệp định Pari năm 1973
C Cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
D Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
- Câu 20 : Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa đánh dấu sự hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa 6.
D Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
- Câu 21 : Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chiến lược năm 1975 vì
A Là nơi tập trung đông quân chủ lực của địch.
B Lực lượng địch ở đây tương đối mạnh.
C Có căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất miền Nam.
D Có vị trí chiến lược quan trọng.
- Câu 22 : Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là
A Giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.
B Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C Giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D Giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.
- Câu 23 : Nội dung “bình định miền Nam trong vòng 18 tháng” là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A Kế hoạch Xtalây Taylo.
B Kế hoạch định mới của Mĩ.
C Kế hoạch Đờ-lát Đờ tát-xi-nhi.
D Kế hoạch Giônxơn Mac-namara.
- Câu 24 : Thắng lợi nào sau đây buộc Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A Vạn Tường (1965)
B Mùa khô (1965-1966)
C Mùa khô 1966-1967
D Tết Mậu Thân (1968)
- Câu 25 : Trong giai đoạn 1954-1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc có vai trò
A Quyết định đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
B Quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
C Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
D Là hậu phương cách mạng cả nước.
- Câu 26 : Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A Đồng khởi
B Phá ấp chiến lược.
C Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt
D Thi đua ấp Bắc, giết giặc lập công
- Câu 27 : Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược, 3 mũi giáp công là chủ trương đấu tranh của ta trong
A Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
B Phá ấp chiến lược.
C Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
D Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
- Câu 28 : Biện pháp chủ yếu để thực hiện “chiến tranh đặc biệt” là
A “Bình định”, “tìm diệt”.
B Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C Mở những cuộc tiến công lớn về quân sự.
D Tăng viện trợ quân sự, tăng cố vấn Mỹ.
- Câu 29 : Ngày 6/6/1969 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B Ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
- Câu 30 : Lực lượng nào được Mĩ sử dụng để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A Quân viễn chinh Mĩ
B Quân đồng minh của Mĩ.
C Quân đội Sài Gòn.
D
Quân đội và cố vấn Mĩ.
- Câu 31 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
C Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
D Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Câu 32 : Chiến thắng nào trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A Chiến thắng Phước Long
B Chiến dịch Tây Nguyên.
C Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D Chiến thắng Xuân Lộc.
- Câu 33 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng nước ta đã hoàn thành mục tiêu: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A Mĩ kí hiệp định Pari rút quân hoàn toàn về nước.
B Đại thắng mùa xuân năm 1975, giải phóng miền Nam.
C Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12