Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT C...
- Câu 1 : Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 tác động đến xã hội nước ta là
A đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B lạm phát phi mã, đời sống nhân dân điêu đứng
C mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
- Câu 2 : Mục tiêu của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng là
A đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
B đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, tiến tới thiết lập dân quyền
C thiết lập xã hội “tự do, bình đẳng, bác ái”
D đánh đổ ngôi vua, giai cấp tư sản người Pháp, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa của Việt Nam phát triển
- Câu 3 : Với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Bản, khi kéo vào Việt Nam quân Trung Hoa dân quốc đã
A giải giáp quân đội Nhật Bản, trừng trị bọn tội phạm chiến tranh
B thực hiện âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá hoại chính quyền cách mạng nước ta còn non trẻ
C tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại nổ súng xâm lược Việt Nam
D giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết những khó khăn do chính quyền thực dân để lại
- Câu 4 : Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói của Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám 1945 là
A giảm tô, giảm thuế cho nông dân
B thực hiện khẩu hiệu: “không một tấc đất bỏ hoang! tấc đất, tấc vàng”
C thực hiện khẩu hiệu “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”
D thực hiện khẩu hiệu “tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa!”
- Câu 5 : Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên góp phần làm
A thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng
B tăng thêm thu nhập cho giai cấp công nhân
C lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng
D thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác
- Câu 6 : Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”
A luận cương chính trị (10-1930)
B chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt (2-1930)
C chỉ thị thành lập hội phản đế đồng minh (11-1930)
D chung quanh vấn đề chính sách mới (10-1936)
- Câu 7 : Luận cương chính trị (10-1930)của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A nông dân
B tư sản dân tộc
C công nhân
D tiểu tư sản trí thức
- Câu 8 : Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946-đầu năm 1947 cảu quân dân ta là
A giải phóng được thủ đô Hà Nội
B phá hủy nhiều kho tàng của địch
C giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng
D tiêu diệt một bộ phận quân Pháp ở Hà Nội
- Câu 9 : Mọi quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc được thông qua và có giá trị với điều kiện phải
A có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc
B có quả nửa số thành viên của hội đồng tán thành
C có 2/3 số thành viên đồng ý
D được tất cả các thành viên tán thành
- Câu 10 : Thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?
A lãnh thổ
B kinh tế
C văn hóa
D tôn giáo
- Câu 11 : Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
- Câu 12 : Nét nổi bật của tình hình thế giới sau cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A xung đột sắc tộc, dân tộc liên tiếp xảy ra
B chiến tranh lạnh và sự đối đầu căng thẳng
C nhiều cuộc thánh chiến diễn ra giữa các tôn giáo lớn
D các nước quan hệ bình đẳng, hợp tác, hữu nghị
- Câu 13 : Nhằm đẩy mạnh phong trào đấu tranh dân chủ trong những năm 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xuất bản những tờ báo nào sau đây
A Người cùng khổ, Thanh niên, Nhân đạo, Đời sống người lao động
B Việt Nam độc lập, Nhân dân, Người nhà quê
C Tiền phong, Thanh niên, Pháp luật, người Lao động
D Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức
- Câu 14 : Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945-1950
A tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ 1941
B xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ
C đất nước bị chiến tranh tàn phá
D đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới
- Câu 15 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
A tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
B quân sự hóa nền kinh tế buôn bán vũ khí
C điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
D dựa vào thành tựu khoa học – kĩ thuật
- Câu 16 : Tờ báo tiếng Pháp nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A tin tức
B diễn đàn Đông Dương
C An Nam trẻ
D dân chúng
- Câu 17 : Cho các sự kiện sau:1.Tân Việt cách mạng Đảng2.Việt Nam quốc dân Đảng3.Đảng Lập hiến4.Hội Việt Nam cách mạng Thanh niênHãy sắp xếp sự kiện trên đúng trình tự thời gian
A 2,3,1,4
B 3,4,2,1
C 4,1,3,2
D 1,3,2,4
- Câu 18 : Ý nghĩa của việc thành lập 3 tổ chức cộng sản đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là gì?
A thể hiện sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác Lênin vào phong trào công nhân
B là bước chuẩn bị trực tiếp sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
C chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam
D thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
- Câu 19 : Sau chiến tranh chống Nhật, 1946-1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A Đảng cộng sản và quốc dân đảng hợp tác
B nội chiến giữa quốc dân đảng và đảng cộng sản
C cách mạng Trung Quốc liên tiếp giành thắng lợi
D Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác
- Câu 20 : Định ước Henxenki (1975) khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia nhằm mục đích gì?
A giữ gìn hòa bình ở Châu Âu
B duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C bảo đảm an ninh châu Âu
D giữ gìn hòa bình thế giới
- Câu 21 : Nhân tố nào không phải nguyên nhân giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh là
A nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”
B Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
C nhận được khoản bồi thường chiến phí khổng lồ để khôi phục kinh tế
D Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
- Câu 22 : Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng cộng sản Đông Dương là
A toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
C trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
- Câu 23 : Tổ chức ASEAN chỉ được củng cố và phát triển sau sự kiện nào?
A Campuchia gia nhập ASEAN năm 1999
B Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995
C Tháng 11-2007 các nước thành viên đã kí Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành 1 cộng đồng vững mạnh
D Hiệp ước Bali được kí kết và sau khi vấn đề Capuchia được giải quyết
- Câu 24 : Ý nào phản ánh không được đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
B tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản Việt Nam
C là người tổ chức hội nghị
D thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Câu 25 : Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953-1954 được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra?
A buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ
B tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai
C nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh
D do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện phân tán nhiều lực lượng
- Câu 26 : Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển Việt Nam có những thời cơ và thuận lợi gì?
A nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
B ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
C có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa
D hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật
- Câu 27 : Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ
A đập tan kế hoạch Nava
B giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp
C hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước
D làm xoạy chuyển cục diện chiến tranh , tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao
- Câu 28 : Kết quả của cuộc bầu cử quốc hội 6-1-1946 được đánh giá là thắng lợi của
A cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng
B cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
C cuộc đấu tranh vũ trang khi Đảng Cộng sản Đông Dương nắm chính quyền
D cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên nắm chính quyền
- Câu 29 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
A đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
B thiếu công bằng, dân chủ và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước
C chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình trong nước và thế giới
D hoạt động chống phá của các thé lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước
- Câu 30 : Thời cơ của cách mạng tháng Tám được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A từ khi phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh đến trước khi quân Minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật
B ngay khi quân đồng minh đánh bại phát xít Nhật
C ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh
D kéo dài vô thời hạn
- Câu 31 : Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do
A căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C sự chi phối của Trung Quốc muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đô8ng Nam Á
D căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
- Câu 32 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt nam trong việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 21-7-1954 là gì?
A không vi phạm chủ quyền quốc gia
B phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
C đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D đảm bảo giành thắng lợi từng bước
- Câu 33 : Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản là
A con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên
B sự kết hợp hài hòa giữa giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại
C tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai
D tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên
- Câu 34 : Thế nào là “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động theo phương pháp đầy đủ nhất?
A dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương
B chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh”
C chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước
D chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh mới
- Câu 35 : Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tưu bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
B Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
C Tăng cường xuất khẩu công nghệ mềm
D Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12