Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Vật lý Trường THPT...
- Câu 1 : Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào dưới đây?
A. Lò vi sóng.
B. Lò sưởi điện.
C. Hồ quang điện.
D. Màn hình vô tuyến.
- Câu 2 : Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, ta không cần dùng tới vật hoặc dụng cụ nào nêu dưới đây?
A. Giá đỡ và dây treo.
B. Vật nặng có kích thước nhỏ.
C. Cân chính xác.
D. Đồng hồ và thước đo độ dài.
- Câu 3 : Một sóng cơ có bước sóng λ = 3π (m) , tốc độ truyền sóng v = 6 (m/s), biên độ sóng A = 2 (cm) và không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử vật chất có sóng truyền qua bằng
A. 12 (cm/s).
B. 6 (m/s).
C. 72π2 (cm/s).
D. 8 (cm/s).
- Câu 4 : Biết đồng có giới hạn quang điện là 0,3 µm, sẽ có electron bật ra khỏi tấm đồng khi chiếu vào nó bức xạ có bước sóng nào dưới đây ?
A. 0,27 µm.
B. 0,31 mµm.
C. 0,4 µm.
D. 0,35 µm.
- Câu 5 : Chiếu chùm ánh sáng do đèn chứa khí Hidro ở áp suất thấp phát ra vào khe của máy quang phổ thì trên tấm kính ảnh của buồng ảnh sẽ thu được
A. bốn vạch màu đỏ, lam, chàm, tím.
B. dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
C. dải màu có xuất hiện bốn vạch tối.
D. các vạch sáng (màu trắng), vạch tối xen kẽ nhau và cách nhau đều đặn.
- Câu 6 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc bước sóng λ , khoảng cách từ hai khe tới màn là D. Khi thực hiện thí nghiệm trong không khí thì khoảng vân là i. Khi đặt toàn bộ thí nghiệm trong nước có chiết suất n = 4/3 thì để khoảng vân không đổi cần phải
A. rời màn dọc theo trục vuông góc với hai khe và ra xa hai khe thêm 0,75D
B. rời màn dọc theo trục vuông góc với hai khe và ra xa hai khe thêm \(\frac{D}{3}\)
C. rời màn dọc theo trục vuông góc với hai khe và lại gần hai khe thêm \(\frac{D}{3}\)
D. rời màn dọc theo trục vuông góc với hai khe và lại gần hai khe thêm 0,75D
- Câu 7 : Trong từ trường đều, đặt khung dây dẫn kín, hình tròn có vectơ pháp tuyến hợp với vectơ cảm ứng từ góc 90o. Tăng dần độ lớn của cảm ứng từ thì trong khung
A. chỉ xuất hiện suất điện động cảm ứng.
B. xuất hiện dòng điện cảm ứng vì từ thông giảm.
C. xuất hiện dòng điện cảm ứng vì từ thông tăng.
D. không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Câu 8 : Cho một hệ dao động có chu kì dao động riêng là T = 1 (s). Hệ chịu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Biểu thức của ngoại lực nào dưới đây sẽ làm cho hệ dao động với biên độ lớn nhất?
A. F = F0cos(2pft)
B. F = 2F0cos(2pft)
C. F = 0,5F0cos(pft)
D. F = 3F0cos(pft)
- Câu 9 : Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
A. \({i^2} = LC\left( {{u^2} - U_0^2} \right)\)
B. \({i^2} = LC\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)\)
C. \({i^2} = \frac{L}{C}\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)\)
D. \({i^2} = \frac{C}{L}\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)\)
- Câu 10 : Trong không khí, phôtôn của chùm sáng đơn sắc có năng lượng 1,65eV. Khi truyền từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3 thì năng lượng của phôtôn bằng
A. 1,2375eV.
B. 2,2eV.
C. 1,65eV.
D. 0.
- Câu 11 : Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng
A. Tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa không khí và kim cương.
B. Tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất.
C. Tia sáng truyền vuông góc qua mặt phân cách giữa không khí và kim cương.
D. Tia sáng truyền từ không khí đi qua tâm của một quả cầu trong suốt bằng thuỷ tinh.
- Câu 12 : Tia X không có cùng bản chất với
A. tia gama.
B. ánh sáng do ngọn nến phát ra.
C. sóng siêu âm.
D. sóng điện thoại phát ra.
- Câu 13 : Chọn câu sai? Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft), với C, U0 không đổi và f thay đổi được thì
A. cường độ dòng điện tức thời sớm pha hơn điện áp tức thời góc π/2.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện dung C.
C. cường độ dòng điện cực đại tỉ lệ thuận với f.
D. công suất tiêu thụ bằng 0.
- Câu 14 : Trong hạt nhân nguyên tử \({}_6^{14}C\) có
A. 6 prôtôn và 8 nơtron.
B. 8 prôtôn và 6 nơtron.
C. 6 prôtôn và 14 nơtron.
D. 14 prôtôn và 6 nơtron.
- Câu 15 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A và B cách nhau 20 cm, dao động cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Trên mặt nước, một chất điểm M chuyển động trên đường thẳng AB với tốc độ không đổi 5 cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần M gặp các vân giao thoa cực đại bằng
A. 0,3 s.
B. 0,2 s.
C. 0,7 s.
D. 0,4 s.
- Câu 16 : Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo trục Ox với vận tốc v = 150 cm/s. Phương trình dao động tại nguồn O là u = 4cosπt (cm). Coi biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Phương trình sóng tại điểm M trên trục Ox cách O một đoạn 25 cm là
A. \(u = 4\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
B. \(u = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
C. \(u = 4\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)
D. \(u = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)
- Câu 17 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 8 cặp cực. Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ
A. 375 vòng/phút.
B. 480 vòng/phút.
C. 750 vòng/phút.
D. 325 vòng/phút.
- Câu 18 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,6 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn là 1,8 m. Khi chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 thì khoảng cách giữa ba vân tối kế tiếp đo được bằng 1,08 mm và thấy tại điểm M là vân sáng bậc 3. Khi chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 thì tại điểm M có vân tối thứ 3 (tính từ vân sáng trung tâm). Bước sóng λ2 bằng
A. 0,411 µm.
B. 0,576 µm.
C. 0,384 µm.
D. 0,594 µm.
- Câu 19 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 132nF. Trong mạch có dao động điện từ. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ có biểu thức \(u = 10\cos \left( {{{10}^4}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A. \(i = 13,2\cos \left( {{{10}^4}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {mA} \right)\)
B. \(i = 13,2\cos \left( {{{10}^4}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
C. \(i = 13,2\cos \left( {{{10}^4}t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {mA} \right)\)
D. \(i = 13,2\cos \left( {{{10}^4}t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( A \right)\)
- Câu 20 : Cho phản ứng hạt nhân \({}_3^6Li + {}_0^1n \to {}_1^3T + {}_2^4\alpha + 4,9MeV\) . Bỏ qua động năng của các hạt n và Li, động năng của hạt T và hạt α là
A. 2,5 MeV và 2,1 MeV.
B. 1,2 MeV và 2,8 MeV.
C. 2,8 MeV và 2,1 MeV.
D. 2,8 MeV và 1,2 MeV.
- Câu 21 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,75 µm tới hai khe hẹp. Xét về cùng một phía của vân trung tâm. Tại M là vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 và tại N là vân sáng bậc 6 của bức xạ λ2. Số vân sáng trong khoảng giữa M và N (không kể M, N) là
A. 7
B. 9
C. 6
D. 8
- Câu 22 : Cho 1eV = 1,6.10–19J; h = 6,625.10–34J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = –0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = –13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng gần đúng bằng
A. 0,6563 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,4340 μm.
D. 0,0974 μm.
- Câu 23 : Hai con lắc đơn chiều dài ℓ1 và ℓ2 có chu kì dao động riêng lần lượt là T1 và T2 = 2T1. Nếu cả hai sợi dây cùng được cắt bớt đi 2 dm thì ta được hai con lắc đơn mới có chu kì dao động riêng tương ứng là T1’ và T2’ = 3T1’. Chiều dài ℓ1 có giá trị là
A. 8,4 dm.
B. 4,6 dm.
C. 3,2 dm.
D. 12,8 dm.
- Câu 24 : Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\left( F \right)\) , điện trở thuần R =\(50\sqrt 3 \Omega \) . Đặt điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Để điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch thì giá trị của L là
A. \(\frac{1}{{2\pi }}\left( H \right)\)
B. \(\frac{5}{{2\pi }}\left( H \right)\)
C. \(\frac{7}{{2\pi }}\left( H \right)\)
D. \(\frac{3}{{2\pi }}\left( H \right)\)
- Câu 25 : Cho phản ứng hạt nhân . Biết độ hụt khối của hạt D là ∆mD = 0,0024u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân gần đúng bằng
A. 1,93MeV/nuclon.
B. 2,57 MeV/nuclon
C. 6,81 MeV/nuclon.
D. 7,72 MeV/nuclon
- Câu 26 : Một sóng điện từ lan truyền trong chân không với bước sóng 240m, cường độ điện trường cực đại là E0 và cảm ứng từ cực đại là B0. Trên một phương truyền sóng có hai điểm M, N cách nhau 60 m (điểm N xa nguồn hơn điểm M). Biết tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Tại thời điểm t, cảm ứng từ tại M có giá trị \(\frac{{{B_0}}}{2}\) và đang tăng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì cường độ điện trường tại N có độ lớn \(\frac{{{E_0}}}{2}\)
A. \(\frac{1}{{15}}\mu s\)
B. \(\frac{1}{{12}}\mu s\)
C. \(\frac{1}{4}\mu s\)
D. \(\frac{1}{18}\mu s\)
- Câu 27 : Đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm R nối tiếp X và Y. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một đoạn mạch xoay chiều có tần số thay đổi, điện áp hiệu dụng U = 210V. Biết X và Y là hai hộp kín có sự phụ thuộc trở kháng vào tần số như hình vẽ. Khi công suất tiêu thụ điện năng lớn nhất của mạch là 270W thì điện áp hiệu dụng hai đầu hộp Y là 60V. Khi tần số của điện áp là 50Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 200W.
B. 225W
C. 180W.
D. 243W.
- Câu 28 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể, k 50 = N/m, m 200 = g. Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả cho nó dao động điều hòa. Lấy g = π2 m/s2. Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực phục hồi trong một chu kì là
A. \(\frac{1}{{10}}s\)
B. \(\frac{2}{{15}}s\)
C. \(\frac{1}{{15}}s\)
D. \(\frac{1}{{30}}s\)
- Câu 29 : Trên một sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 như hình vẽ bên. Li độ của các phần tử tại M và N ở thời điểm t1 lần lượt là 20,0 mm và 15,3 mm. Biết t2 - t1 = 0,05s và nhỏ hơn một chu kỳ sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây gần đúng bằng
A. 0,32 m/s.
B. 3,4 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 0,34 m/s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất