- Năng lượng trong dao động điện từ - Đề 2
- Câu 1 : Mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây mắc với một tụ điện. Biết dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0. Nếu chỉ tính đến hao phí vì nhiệt do cuộn dây có điện trở R thì công suất cần cung cấp cho mạch hoạt động ổn định được tính theo biểu thức nào sau đây:
A P = I02.R /2.
B P = I02.R
C P = 2 I02.R
D P =I02.R/ √2
- Câu 2 : Gọi T là chu kì dao động của mạch LC, t0 là thời gian liên tiếp để năng lượng điện trường đạt giá trị cực đại thì biểu thức liên hệ giữa t0 và T là
A t0 = T/4
B t0 = T/2
C t0 = T
D t0 =2T
- Câu 3 : Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do(dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ cực đại qua mach lần lượt U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là:
A 3U0/4
B √3U0 /2
C U/2
D √3U0/4
- Câu 4 : Chọn tính chất không đúng khi nói về mạch dao động LC.
A Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện C
B Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm L.
C Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung.
D Dao động trong mạch LC là dao động tự do vì năng lượng điện trường và từ trường biến thiên qua lại với nhau.
- Câu 5 : Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q = Q0cos(2 π/T + π). Tại thời điểm t = T/4 , ta có:
A Năng lượng điện trường cực đại.
B Dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
C Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0.
D Điện tích của tụ cực đại.
- Câu 6 : Một mạch dao động điện từ gồm cuộn thuần cảm L= 10-4 (H) và tụ C. Khi hoạt động dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2sinωt (mA). Năng lượng của mạch dao động này là:
A 10-4 J
B 2.10-10 J
C 2.10-4 J
D 10-7 J
- Câu 7 : Mạch dao động LC có C = 5μF. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 6V. Năng lượng của mạch dao động là:
A 9.10-4 J
B 0,9.10-4 J
C 4,5.10-4 J
D 18.10-4 J
- Câu 8 : Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do(dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 A thì điện tích trên tụ điện là:
A 6.10-10 C
B 8.10-10 C
C 2.10-10 C
D 4.10-10 C
- Câu 9 : Cho mạch dao động LC lí tưởng có độ tự cảm L = 1mH. Khi trong mạch có một dao động điện từ tự do thì đã được cường độ dòng điện cực đại trong mạch 1mA, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 10V. Điện dung C của tụ điện có giá trị là:
A 10 μF
B 0,1μF
C 10pF
D 0,1pF
- Câu 10 : Trong một dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f0 = 1MHz. Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian là:
A 2 μs
B 1 μs
C 0,5 μs
D 0,25 μs
- Câu 11 : Dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100φt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm.
A 1/400 s và 2/400
B 1/600 s và 5/600 s
C 1/500 s và 3/500 s
D 1/300 s và 2/300 s
- Câu 12 : Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp, khóa K mắc ở hai đầu một tụ C (hình vẽ). Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch đang bằng nhau.Năng lượng toàn phần của mạch sau đó sẽ
A không đổi
B giảm còn 1/4
C giảm còn 3/4
D giảm còn 1/2
- Câu 13 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch bằng nhau, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Dòng điện cực đại trong mạch sau đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu?
A không đổi
B 1/4
C
D 1/2
- Câu 14 : Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1H, lấy φ2 =10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng điện trường đạt cực đại đến lúc năng lượng từ bằng một nữa năng lượng điện trường cực đại là
A 1/400 s
B 1/300 s
C 1/200 s
D 1/100 s
- Câu 15 : Một mạch dao động gồm 1 tụ điện C = 20nF và 1 cuộn cảm L = 8 μH điện trở không đáng kể. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là U0= 1,5V. Cường độ dòng hiệu dụng chạy trong mạch.
A 48 mA
B 65mA
C 53mA
D 72mA
- Câu 16 : Mạch dao động LC có điện tích cực đại trên tụ là 9 nC. Hãy xác định điện tích trên tụ vào thời điểm mà năng lượng điện trường bằng 1/3 năng lượng từ trường của mạch
A 2 nC
B 3 nC
C 4,5 nC
D 2,25 nC
- Câu 17 : Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1,8mA. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2,4mA. Cho L= 5 mH. Điện dung của rụ điện là
A 5 nF
B 10nF
C 15 nF
D 20nF
- Câu 18 : Mạch dao động lý tưởng LC gồm tụ điện có điện dung 25 (nF) và cuộn dây có độ tự cảm L. Dòng điện trong mạch thiên theo biến phương trình: i = 0,02sin8000t (A). Xác định năng lượng dao động điện từ trong mạch.
A 25 J
B 125 μJ
C 250 μJ
D 12,5 J
- Câu 19 : Một mạch dao động LC lí tưởng có C = 5μ F , L = 50 mH. Hiệu điện thế cực đại trên tụ là Umax = 6V. Khi hiệu điện thế trên tụ là U = 4V thì độ lớn của cường độ của dòng trong mạch là:
A i = 4,47 (A)
B i = 2 (A)
C i = 2 mA
D i = 44,7 mA
- Câu 20 : Mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kì riêng T = 100-4s, điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện U0 = 10V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0 = 0,02A. Điện dung của tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây lần lượt là
A C = 7,9.10-3F và L = 3,2.10-8H
B C = 3,2μF và L = 0,79mH
C C = 3,2.10-8 và L = 7,9.10-3H.
D C = 0,2μ F và L = 0,1mH.
- Câu 21 : Khung dao động (C = 10μF; L = 0,1H). Tại thời điểm uC = 4(V) thì i = 0,02(A). Cường độ cực đại trong khung bằng:
A 2.10-4(A)
B 20.10-4(A)
C 4,5.10-2(A)
D 4,47.10-2(A)
- Câu 22 : Mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có L = 50mH và tụ điện có C =5μF. Biết giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là U0=12V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây bằng uL = 8V thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch tương ứng bằng:
A 1, 6.10-4 J và 2.10-4 J
B 2.10-4 J và 1, 6.10-4 J
C 0,6.10-4 J và 3, 0.104 J
D 2,5.10-4 J và 1,1.104 J
- Câu 23 : Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 25 pF, cuộn cảm có độ tự cảm 10-4 H, tại thời điểm ban đầu của dao động cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 mA. Biểu thức của cường độ dòng diện trong mạch là
A i = 40cos(2.107t+φ/2) (mA).
B i = 40cos(2.107 t) (mA)
C i = 40cos(5.10-8 t) (mA)
D i = 40cos(5.107 t) (mA).
- Câu 24 : Một mạch dao động gồm tụ C=4 μF. Cuộn dây có độ tự cảm L=0,9 mH. Bỏ qua điện trở thuần của mạch, điện tích cực đại trên tụ là Q0=2μC. Tần số góc và năng lượng của mạch là:
A ω = 105/6 rad/s; W=5.10-7J.
B ω = 6.105rad/s; W=5.107J.
C ω =10-3/36rad/s; W=5.10-7J.
D ω = 10-5/6 rad/s; W=2.106J.
- Câu 25 : Tụ điện của một mạch dao động điện từ có điện dụng 0,1 μF ban đầu được tích điện ở hiệu điện thế U0 = 100 V. Sau đó mạch dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát sau khi dao động điện từ trong khung tắt hẳn là:
A 0,5.10-12 J
B 0,5.10-3 J
C 0,25.10-3 J
D 1.10-3 J
- Câu 26 : Trong mạch dao động L,C. Tính độ lớn của cường độ dòng điện i đi qua cuộn dây khi năng lượng điện trường của tụ điện bằng n lần năng lượng từ trường của cuộn dây. Biết cường độ cực đại đi qua cuộn dây là I0.
A i = I0/n
B
C i = I0
D i = I0/(n+1)
- Câu 27 : Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 7.103 rad/s.Tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ đạt giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là:
A 1,008.10-4s.
B 1,12.10-4s.
C 1,25.10-4s.
D 1,008.10-4s.
- Câu 28 : Một mạch dao động LC có L = 2mH, C = 8pF, lấy φ2 = 10. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là
A 10-6/15
B 10-5/75
C 10-7s
D 2.10-7s
- Câu 29 : Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp, khóa K mắc ở hai đầu một tụ C (hình vẽ). Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch đang bằng nhau.Năng lượng toàn phần của mạch sau đó sẽ
A không đổi
B giảm còn 1/4
C giảm còn 3/4
D giảm còn 1/2
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất