Bài 8. Tế bào nhân thực - Sinh lớp 10
Bài 1 trang 39 SGK Sinh học 10
Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5nm, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với prôtêin và nhân con. Nhân tế bào chứa vật chất di truyền và có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Bài 2 trang 39 SGK Sinh học 10
Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Lưới nội chất có hai loại là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt, chúng có chức năng như sau: Lưới nội chất trơn. Tổng hợp lipit. Chuyển hóa đường. Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
Bài 3 trang 39 SGK Sinh học 10
Cấu trúc của bộ máy Gôngi: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia. Chức năng của bộ máy Gôngi: Nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây,
Bài 4 trang 39 SGK Sinh học 10
Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,các protein được sản xuất ra tại lưới nội chất hạt. Chọn B
Bài 5 trang 39 SGK Sinh học 10
Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé khoảng 20 — 30nmkhông có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và
Bài 6 (trang 39 SGK Sinh 10)
Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: TẾ BÀO NHÂN SƠ TẾ BÀO NHÂN THỰC Thành tế bào, vỏ nhày, lông, roi Có Không Nhân Là vùng nhân chứa ADN, chưa có màng bao bọc. Có màng bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc. Trên màng có nhiều lỗ nhỏ. Tế bào
Câu 1 trang 39 Sách giáo khoa Sinh học 10
Nhân tế bào được bao bọc bởi 2 lớp màng , bên trong là dịch nhân chứa nhiễm sắc gồm ADN kiên kết với protein và nhân con.
Câu 2 trang 39 Sách giáo khoa Sinh học 10
Chức năng của lưới nội chất trơn : tổng hợp lipit , chuyển hóa đường và phân hủy độc hại đối với cơ thể. Chức năng của lưới nội chất hạt : tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào cũng như các protein cấu tạo nên màng tế bào.
Câu 3 trang 39 Sách giáo khoa Sinh học 10
Cấu trúc bộ máy Gongi : gồm chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia. Chức năng của lưới nội chất hạt : tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào cũng như các protein cấu tạo nên màng tế bào .
Câu 4 trang 39 Sách giáo khoa Sinh học 10
Đáp án b
Câu 5 trang 39 Sách giáo khoa Sinh học 10
Cấu tạo của riboxom : gồm một số loại rARN và protein khác nhau . Chức năng của riboxom : tổng hợp protein của tế bào.
Câu 6 trang 39 Sách giáo khoa Sinh học 10
Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hợn nhiều với tế bào nhân sơ. Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Cấu trúc nhân Riboxom Các bào quan Hệ thống nội bào 1. Chưa phân hóa , chưa có màng nhân 2. Có loại 70S 3. Chỉ có Riboxom 4. Không 1. Đã phân hóa , có màng nhân 2. Có
Dựa vào hình 8.2 hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
Các thành phần tham gia là: Mạng lưới nội chất hạt: Vận chuyển, tiết ra dưới dạng các túi tiết. Bộ máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm, xuất các protein hoàn chỉnh. Màng nguyên sinh: Xuất protein trong các túi tiết dưới dạng xuất bào.
Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?
Các con ếch con sẽ có đặc điểm của loài B vì chúng được phát triển từ tế bào mang nhân của loài B Thí nghiệm chứng minh: Nhân mang thông tin di truyền quy định các tính trạng của tế bào.
Tổng hợp lý thuyết chuẩn nhất về tế bào nhân thực
Ở bài viết này, trước khi đi vào SO SÁNH TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC thì CUNGHOCVUI sẽ gửi đến bạn một số kiến thức cơ bản về TẾ BÀO NHÂN THỰC LÀ GÌ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC, CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC. [Tế bào nhân thực] I KHÁI NIỆM TẾ BÀO NHÂN THỰC LÀ GÌ? 1 KHÁI NIỆM Tế bào nhân
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 8 trang 37
Các con ếch con này có đặc điểm của loài B vì các con ếch con này được tạo thành từ tế bào chuyển nhân mang nhân của loài B. Thí nghiệm này chứng minh nhân của tế bào mang NST chứa ADN là vật chất di truyền của loài nên nhân mang tính chất là nơi chứa vật chất mang thông tin di truyền của loài, mang
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 8 trang 38
Những bộ phận của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào là: Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất hạt. Prôtêin được túi tiết mang tới bộ máy Gôngi. Bộ máy Gôngi sẽ chế biến và bao gói prôtêin. Prôtêin tiếp tục được túi tiết mang tới màng sinh chất để tiết ra ngoài.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!