Bài 66: Tổng kết toàn cấp - Sinh lớp 12 Nâng cao
Câu 1 trang 273 SGK Sinh học 12 nâng cao
Bảng 66.4 So sánh về phương thức chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật Phương thức chuyển hoá Thực vật Động vật Trao đổi nước và chất khoáng Thực vật hấp thụ nước và chất khoáng chủ yếu qua rễ, vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ vào trung trụ bằng con đường gian bào và con đườ
Câu 1 trang 274 SGK Sinh học 12 nâng cao
Hoàn thành bảng Các giai đoạn phát sinh, tiến hóa của sự sống và loài người Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống Tiến hoá hoá học Tiến hoá tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. hình thành các đại phân tử prôtêin
Câu 2 trang 273 SGK Sinh học nâng cao
Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với các tác nhân kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Thực vật sống cố định nên phản ứng với kích thích chủ yếu bằng vận động hướng động. Khác với thực vật, động vật di chuyển để tìm kiếm thức ăn, nơi ở có phân hoá hệ cơ quan cảm giác và thần kinh.
Câu 2 trang 275 SGK Sinh học 12 nâng cao
Mối tương quan giữa cơ thể và môi trường. Các nhân tố môi trường gây ảnh hưởng lên cơ thể. Sinh vật với môi trường luôn có mối liên quan mật thiết. Các nhân tố môi trường tác động lên cơ thể, đồng thời cơ thể có tác động đến môi trường. Các nhân tố môi trường tác động đến cơ thể: ánh sáng, nhiệ
Câu 3 trang 273 SGK Sinh học 12 nâng cao
Sinh trưởng là sự gia tăng kích thước, khối lượng cơ thể sinh vật tế bào, mô, cơ quan. Phát triển là sự biến đổi của sinh vật thể hiện ở ba quá trình: sinh trưởng, biệt hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Bảng 66.6 So sánh sinh trưởng và phát triển Phương thức Đặc tính Ví dụ Sin
Câu 4 trang 274 SGK Sinh học 12 nâng cao
Sinh sản vô tính chỉ có một cá thể hoặc tế bào tham gia, không xảy ra tái tổ hợp di truyền. Sinh sản hữu tính có hai cá thể hai tế bào tham gia, tạo ra tái tổ hợp di truyền. Hoàn thành bảng Phương thức sinh sản Thực vật Động vật Vô tính Thường xuyên xảy ra. Sinh sản sinh dưỡng: hình thành cá thể mới
Câu I.1 trang 272 SGK Sinh học 12 nâng cao
Bảng 66.1 So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng sinh chất Màng lipôprôtêin theo mô hình khảm động. Màng Hpôprôtêin theo mô hình khảm động. Tế bào chất Chưa phân vùng, chưa có các bào quan phức tạp Được phân vùng, chứa nhiều bào quan phức tạp có chức năng k
Câu I.2 trang 272 SGK Sinh học 12 nâng cao
Bảng 66.2 So sánh tế bào thực vật và động vật. Cấu trúc Chức năng Tế bào thực vật Tế bào động vật Thành tế bào Bảo vệ Thành xenlulôzơ Không có Màng sinh chất Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường Màng lipoprotein Màng lipôprôtêin Tế bào chất và bào quan: Mạng lưới nội chất Mạng lưới nội chất c
Câu II.1 trang 272 SGK Sinh học 12 nâng cao
Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào chưa phải là cơ thể sống: Virut không có cấu tạo tế bào nên không có bộ máy trao đổi chất và năng lượng riêng cho mình. Virut chỉ thể hiện các chức năng sống như chuyển hoá vật chất năng lượng, sinh sản...trong tế bào vật chủ. Virut không sống ở trạng thá
Câu II.2 trang 272 SGK Sinh học 12 nâng cao
Bảng 66.3 Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn Đặc tính sinh học Đặc điểm Ví dụ Phương thức dinh dưỡng Hoá tự dưỡng Hoá dị dưỡng Quang tự dương Quang dị dưỡng Vi khuẩn nitrat hoá E coli Vi khuẩn lam Vi khuẩn tía Sinh trưởng Sinh trưởng nhanh tăng nhanh số lượng tế bào trong
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!