Bài 54. Phản ứng hạt nhân - Vật lí lớp 12 Nâng cao
Câu 1 trang 278 SGK Vật Lý 12 Nâng cao.
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt tham gia phản ứng tăng hay giảm tuỳ theo loại phản ứng toả ra hay thu năng lượng. Chọn đáp án D.
Câu 2 trang 278 SGK Vật Lý 12 Nâng cao.
Ta có dãy phóng xạ {}{92}^{235}Xbuildrel {alpha ,beta } over longrightarrow {}{82}^{207}Y Xét phóng xạ alpha :{}Z^AA to {}{Z 2}^{A 4}B + {}2^4He Rightarrow Hạt nhân con có số khối giảm 4 và số Z giảm 2 so với hạt nhân mẹ. Xét phóng xạ {beta ^ }:{}Z^AA to
Câu 3 trang 278 SGK Vật Lý 12 Nâng cao.
{}9^{19}F + {}1^1p to {}8^{16}O + {}2^4X Rightarrow X là {}2^4He {}{12}^{25}Mg + {}1^1X to {}{11}^{22}Na + {}2^4alpha Rightarrow X là prôtôn {}1^1H
Câu 4 trang 278 SGK Vật Lý 12 Nâng cao.
Xét phản ứng hạt nhân : {}{17}^{37}Cl + {}1^1X to {}{18}^{37}Ar + {}0^1n a Hạt nhân X là prôtôn. b Ta có m0 = mCl + mp = 36,956563u + 1,007276u = 37,963839u m = mAr + mn = 36,956889u + 1,008665u = 37,965554u So sánh Rightarrow m0 < m : phản ứng thu năng lượng Năng lượng thu va
Câu C1 trang 275 SGK Vật Lý 12 Nâng cao
Phản ứng hạt nhân xảy ra trong thiên nhiên thường gặp là nơtron tương tác với hạt nhân {}7^{14}N trong khí quyển tạo nên phản ứng : {}0^1n + {}7^{14}N to {}6^{14}C + {}1^1H với {}6^{14}C là đồng vị phóng xạ của cacbon {}6^{12}C.
Câu C2 trang 275 SGK Vật Lý 12 Nâng cao
Phản ứng hạt nhân là tương tác giữa các hạt nhân dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác. Phản ứng hoá học là phản ứng xảy ra ở lóp vỏ các nguyên tử và kết hợp thành phân tử mới, còn bản thân các hạt nhân nguyên tử trước và sau phản ứng kh
Câu C3 trang 275 SGK Vật Lý 12 Nâng cao
Định luật bảo toàn số nuclôn : A1 + A2 = A3 +A4 Định luật bảo toàn điện tích : Z1 + Z2 = Z3 + Z4
Câu C4 trang 276 SGK Vật Lý 12 Nâng cao
Phương trình đầy đủ của phản ứng là : {}2^4He + {}{13}^{27}Al to {}{15}^{30}P + {}0^1n Hạt nhân {}{15}^{30}P lại tiếp tục phóng xạ {beta ^ + }: {}{15}^{30}P to {}{14}^{30}Si + {}{ + 1}^0e
Câu C5 trang 278 SGK Vật Lý 12 Nâng cao
Xét phản ứng phân hạch : {}0^1n + {}{92}^{235}U to {}{38}^{94}Sr + {}{54}^{140}Xe + 2{}0^1n + 185MeV Cứ mỗi hạt {}{92}^{235}U phân hạch toả năng lượng 185 MeV. Số hạt nhân {}^{235}U có trong khối lượng m = 1 kg. N = {m over A}{NA} = {{1000} over {235}}.6,{023.10^{2
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!