Bài 1. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vật lí lớp 12 Nâng cao
Câu 1 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
Đổi 20 cm = 0,2 m Tốc độ dài ở vành cánh quạt : v=ωr= 94.0,2 = 18,8 m/s. Chọn đáp án C
Câu 2 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
Vì A và B cùng đứng trên chiếc đu nên A và B có cùng tốc độ góc và gia tốc góc. Chọn đáp án A.
Câu 3 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
Ta có :v = omega R Rightarrow omega = {v over R}. Chọn đáp án A.
Câu 4 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
Gia tốc góc là: gamma = {{omega {rm{omega }}0} over t} = {{140} over 2} = 70left {rad/{s^2}} right . Góc quay của bánh đà trong 2 giây ω0=0. varphi = {{{omega ^2} {rm{omega }}{0^2}} over {2gamma }} = {{{{140}^2}} over {2.70}} = 140rad Chọn đáp
Câu 5 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
t0=0, ω0 =5 rad/{s} t=5s, ω =7 rad/{s} Áp dụng công thức gamma = {{omega omega 0} over {t t0}} = {{omega omega 0} over t} = {{7 5} over 5} = 0,4left {rad/{s^2}} right Chọn đáp án B.
Câu 6 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
n = 3000 vòng/ phút = 50 vòng/s ⇒ ω=50.2π=100π rad/s. Suy ra trong 20 giây rôto quay được góc φ = ωt = 100π.20 = 2000π rad = 6280 rad
Câu 7 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
r=4 m, quay đều với tốc độ 45 vòng/phút = 0,75 vòng/s. ⇒ Tốc độ góc ω = 0,75.2π = 1,5π rad/s. Tốc độ dài tại 1 điểm ở vành cánh quạt v= ωr = 1,5π.4= 18,84 m/s.
Câu 8 trang 9 SGK Vật lý 12 Nâng cao
Khi t= 0, bánh xe đạp bắt đầu quay quanh 1 trục Rightarrow {omega 0} = {rm{ }}0, chọn {varphi 0} = {rm{ }}0. Ta có varphi = {1 over 2}gamma {t^2} Rightarrow gamma = {{2varphi } over {{t^2}}} = {{2.25} over {{5^2}}} = 2left {rad/{s^2}} right . omega = gamma t = 2.5
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!