Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Địa lí lớp 8
Bài 1 - Trang 143 - SGK Địa lí 8
Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống. Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam. Miền không có địa hình che chắn. Các dãy núi ở đây mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió đông bắc lạn
Bài 2 - Trang 143 - SGK Địa lí 8
Chứng minh: + Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước, nổi bật là than đá Quảng Ninh, Thái Nguyên, apatit Lào Cai, quặng sắt Thái Nguyên, quặng thiếc và vonfram Cao Bằng, thủy ngân Hà Giang; đá vôi, đất sét... có ở nhiều nơi. + Nguồn năng lượng thủy điện giàu nhất nước ta, tập trung chủ yếu ở h
Bài 3 - Trang 143 - SGK Địa lí 8
Vẽ biểu đồ: trạm Hà Hội Tương tự như thế, các em vẽ hai trạm còn lại Hà Giang, Lạng Sơn. Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm đã cho: + Trạm Hà Nôi: nhiệt độ trung bình năm là 23,5°C; tổng lượng mưa năm của trạm là 1676mm. + Tram Lang Sơn: nhiệt độ trung bình năm là 21,3
Câu hỏi 1 - Mục 1 – Tiết học 41 – Trang 140 – SGK Địa lí 8
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ, nằm sát chí tuyến Bắc, tiếp liền với khu vực á nhiệt đới Hoa Nam Trung Quốc, tiếp nhận nhiều đợt gió mùa đông bắc khô và lạnh.
Câu hỏi 1 - Mục 3 – Tiết học 41 – Trang 140 – SGK Địa lí 8
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định.
Câu hỏi 2 - Mục 3 – Tiết học 41 – Trang 142 – SGK Địa lí 8
Hướng nghiêng của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: tây bắc đông nam.
Câu hỏi 3 - Mục 3 – Tiết học 41 – Trang 142 – SGK Địa lí 8
Hệ thống sông Hồng: hướng chảy tây bắc đông nam. Hệ thống sông Thái Bình: hướng chảy vòng cung và tây bắc đông nam. Hệ thống sông Kì Cùng Bằng Giang: hướng chảy tây bắc đông nam. Hệ thống sông duyên hải Quảng Ninh: hướng chảy vòng cung.
Câu hỏi 4 - Mục 3 – Tiết học 41 – Trang 142 – SGK Địa lí 8
Các việc làm để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng: + Đắp đê dọc hai bên bờ các sông. + Phân lũ vào các sông nhánh qua sông Đáy, các vùng trũng đã được chuẩn bị trước. + Xây dựng các hồ chứa nước ở thượng lưu sông Hồ Hòa Bình, hồ Thác Bà.... + Trồng rừng ở đầu nguồn nước. + Nạo vét lòng sông.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- Bài 24. Vùng biển Việt Nam
- Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
- Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam
- Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
- Bài 30. Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta