Đăng ký

Trả lời các câu hỏi bài Bài 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN

Câu hỏi khởi động trang 52 SGK Toán 6 Bộ Cánh Diều:

Đề bài:

Giải:

Do 1 in = 2,54 cm nên 52 in = 52.2,54 = 132,08 cm.

Đổi 132,08 cm = 1,3208 m.

Vậy độ dài đường chéo của màn hình ti vi là 1,3208m.

I. Phép nhân số thập phân

Hoạt động 2 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 - Cánh diều:

Đề bài: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.

Giải:

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: 

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Nhân hai số nguyên âm, ta bỏ đi dấu “-“ trước mỗi số, tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được. Sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được ở bước 2.

Luyện tập 1 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2 - Cánh diều:

Đề bài: Tính tích:

a) 8,15.(- 4,26);

b) 19,427.1,8.

Giải:

a) 8,15.(- 4,26)

= - (8,15.4,26) 

Đặt tính:

Tính tích: a) 8,15.(- 4,26); b) 19,427.1,8

Vậy 8,15.(- 4,26) = - 34,719.

b) 19,427.1,8

Đặt tính:

Tính tích: a) 8,15.(- 4,26); b) 19,427.1,8

Vậy 19,427.1,8 = 34,9686.

Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2 - Cánh diều:

Đề bài: Tính một cách hợp lí:

a) 0,25 . 12:

b) 0,125 . 14 . 36.

Giải:

a) 0,25.12

= 0,25 . 4 . 3

= (0,25 . 4) .3

= 1.3

= 3.

b) 0,125 . 14 . 36.

= 0,125. 7 .2 . 4.9

= 0,125.7.(2.4).9

= 0,125.7.8.9

= 0,125. 8. 7. 9

= 1.7. 9

= 63.

II. Phép chia số thập phân

Hoạt động 6 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2 - Cánh diều:

Đề bài: Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.

Giải:

Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu:

Nếu hai số là hai số nguyên dương thì ta thực hiện chia như hai số tự nhiên khác 0.

Nếu hai số là hai số nguyên âm thì ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số và tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm và giữ nguyên số nguyên dương còn lại. Sau đó, tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được. Thêm dấu “-“ vào trước kết quả vừa nhận được.

Luyện tập 3 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2 - Cánh diều:

Đề bài: Tính thương:

a) (- 17,01) : (- 12,15);

b) ( -15,175) : 12,14.

Giải:

a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01: 12,15.

Đặt tính 

Vậy (- 17,01) : (- 12,15) = 1,4.

b) ( -15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12)

Đặt tính: 

Vậy ( -15,175) : 12,14 = - 1,25.

PHẦN BÀI TẬP

Bài 1 trang 55 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Tính:

a) 200. 0,8; 

b) (-0,5) . (- 0,7);

c) (-0,8) . 0,006; 

d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2).

Giải:

a) 200 . 0,8

Đặt tính: 

Tính: a) 200. 0,8; b) (-0,5) . (- 0,7); c) (-0,8) . 0,006;

Vậy 200.0,8 = 160.

b) (-0,5) . (- 0,7) = 0,5.0,7

Đặt tính: 

Tính: a) 200. 0,8; b) (-0,5) . (- 0,7); c) (-0,8) . 0,006;

Vậy (-0,5) . (- 0,7) = 0,35.

c) (-0,8) . 0,006 = - (0,8 . 0,006)

Đặt tính: 

Tính: a) 200. 0,8; b) (-0,5) . (- 0,7); c) (-0,8) . 0,006;

Vậy (-0,8) . 0,006 = - 0,0048.

d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2)

= (-0,4) . [(-0,5) . (-0,2)]

= (-0,4). 0,1

= -(0,4.0,1)

= - 0,04.

Vậy (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2) = -0,04.

Bài 2 trang 55 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456; 

b) 2,3 .45,6;

c) (-2,3) . (- 4,56); 

d) (- 2,3) . 45 600.

Giải:

Ta có: 23. 456 = 10 488. Khi đó: 

Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm: a) 2,3 . 456

Bài 3 trang 55 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Tính:

a) 46,827 : 90; 

b)( - 72,39) : (- 19);

c) (- 882) : 3,6; 

d) 10,88 : (- 0,17).

Giải:

a) 46,827 : 90

Đặt tính:

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy 46,827 : 90 = 0,5203.

b) ( - 72,39) : (- 19) = 72,39 : 19

Đặt tính: 

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy ( - 72,39) : (- 19) = 3,81.

c) (- 882) : 3,6 = - (882 : 3,6)

Đặt tính: 

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy (- 882) : 3,6 = - 245.

d) 10,88 : (- 0,17) = - (10,88 : 0,17)

Đặt tính:

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy 10,88 : (- 0,17) = - 64.

Bài 4 trang 56 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3;

b) 18,2 : 13.

Giải:

Bài 5 trang 56 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Giải:

Ta có hình vẽ minh họa cho căn phòng hình hộp chữ nhật như sau:

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m

a) Trần nhà ABCD có dạng hình chữ nhật với kích thước 4,2 m và 3,5 m.

Diện tích trần nhà là: 4,2.3,5 = 14,7 m2.

Tường nhà là các hình chữ nhật, trong đó hai bức tường đối diện sẽ có diện tích bằng nhau.

Diện tích hình chữ nhật ABNM bằng diện tích hình chữ nhật DCPQ bằng 4,2.3,2 = 13,44 m2.

Diện tích hình chữ nhật BCPN bằng diện tích hình chữ nhật ADQM bằng 3,5.3,2 = 11,2 m2.

Tổng diện tích tường nhà và trần nhà là: 14,7 + 13,44.2 + 11,2.2 = 63,98 m2.

Diện tích cần sơn lại sẽ là tường nhà trừ đi diện tích các cửa và bằng:

63,98 – 5,4 = 58,58 m2.

Vậy diện tích cần sơn lại là 58,58 m2.

b) Tiền công sơn lại tường và trần nhà là:

58,58 . 12 000 = 702 960 (đồng).

Vậy tiền công sơn lại tường và trần nhà là 702 960 đồng.

Bài 6 trang 56 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 7l,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Giải:

Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là: 

110 . 78 = 8580 (m2).

Ta có 1ha = 10 000 m2.

8580 m2 = 0,8580 ha.

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 

0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).

Vậy cả thửa ruộng thu được 61,347 tạ thóc.

Bài 7 trang 56 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Giải:

Gọi chiều dài của tấm kính lớn là x (m) (x > 0)

Khi đó chiều rộng của tấm kính lớn là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính(m).

Diện tích của tấm kính lớn là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính

Vì chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn và bằng Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính.

Khi đó chiều rộng của tấm kính nhỏ là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính.

Diện tích của tấm kính lớn là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính

Diện tích của tấm kính lớn gấp số lần diện tích của tấm kính nhỏ là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính.

Vì ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít nên tổng diện tích hai tấm kính là bằng 0,9 m2.

Coi diện tích tấm kính nhỏ là một phần thì tấm kính lớn là hai phần vì vậy tổng diện tích hai tấm kính là ba phần. Khi đó, diện tích một phần là: 0,9: 3 = 0,3 (m2).

Suy ra diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m2.

Từ đó diện tích tấm kính lớn là: 0,3.2 = 0,6 m2.

Vậy diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m2 và diện tích tấm kính lớn là 0,6 m2.

Bài 8 trang 56 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm

Giải:

Đường kính của khăn vải bằng đường kính của mặt bàn cộng với độ dài hai phần khăn rủ xuống là: 150 + 20 + 20 = 190 (cm).

Bán kính của khăn vải là: 190:2 = 95 (cm).

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm.

Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 (cm).

Diện tích mặt bàn là:  Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm.

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là: 28338,5 – 17662,5 = 10 676 (cm2).

Bài 9 trang 56 SGK Toán 6 Tập 2 - Bộ Cánh diều:

Đề bài:  Sử dụng máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652; 

(- 10,3125) : 2,5; 

54,369 : (- 4,315).

Giải:

Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:

Sử dụng máy tính cầm tay

 

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào