Trả lời các câu hỏi bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
I. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu
Câu hỏi khởi động 1 trang 17 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài: Bốn bạn Chi, Hằng, Trung, Dũng cùng chơi cờ cá ngựa. Chi đã gieo xúc xắc khi đến lượt của mình.
Xác suất thực nghiệm đề Chi gieo được mặt 1 chấm là bao nhiêu?
Giải:
Tiến hành gieo xúc xắc, ta thấy:
Khi gieo một con xúc xắc thì các kết quả có thể xảy ra là: xuất hiện mặt 1 chấm, xuất hiện mặt 2 chấm, xuất hiện mặt 3 chấm, xuất hiện mặt 4 chấm, xuất hiện mặt 5 chấm, xuất hiện mặt 6 chấm.
Xác suất thực nghiệm để Chi gieo được mặt 1 chấm trong 6 kết quả có thể xảy ra là: .
Luyện tập 1 trang 18 sgk Toán 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài: Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Giải:
Số lần xuất hiện mặt S là: 25 – 15 = 10 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
II. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp
Câu hỏi khởi động 2 trang 18 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau.
Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 10 lần lấy bóng liên tiếp, bạn Yến có kết quả thống kê như sau:
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và màu vàng sau 10 lần lấy bóng.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng.
d) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng.
Giải:
a) Sau 10 lần lấy bóng, ta có:
- Số lần xuất hiện màu xanh: 3 (lần);
- Số lần xuất hiện màu đỏ: 4 (lần);
- Số lần xuất hiện màu vàng: 3 (lần);
b) Số lần lấy được bóng màu xanh là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng là:
c) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 4, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là:
d) Số lần lấy được bóng màu vàng là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng là:
BÀI TẬP
Bài 1 trang 19 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài: Tung một đồng xu 20 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | ? | ? | ? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N; b) Xuất hiện mặt S.
Giải:
Kết quả thực nghiệm sau khi tung đồng xu 20 lần liên tiếp, ta có bảng sau:
Bảng thống kê kết quả tung đồng xu 20 lần liên tiếp
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | S | 9 | 11 |
2 | S | ||
3 | N | ||
4 | S | ||
5 | S | ||
6 | S | ||
7 | N | ||
8 | N | ||
9 | N | ||
10 | S | ||
11 | S | ||
12 | N | ||
13 | S | ||
14 | N | ||
15 | S | ||
16 | S | ||
17 | N | ||
18 | N | ||
19 | S | ||
20 | N |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Bài 2 trang 20 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là: 30 – 14 = 16 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Bài 3 trang 20 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài: Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3,..., l0; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần rút | Kết quả rút | Tổng số lần xuất hiện | |||||||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | Số 7 | Số 8 | Số 9 | Số 10 | ||
1 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện số l; b) Xuất hiện số 5; c) Xuất hiện số 10.
Giải:
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, ta được kết quả thống kê sau:
Lần rút | Kết quả rút | Tổng số lần xuất hiện | |||||||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | Số 7 | Số 8 | Số 9 | Số 10 | ||
1 | 2 | 1 | 4 | 2 | 2 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 |
2 | 5 | ||||||||||
3 | 6 | ||||||||||
4 | 10 | ||||||||||
5 | 3 | ||||||||||
6 | 5 | ||||||||||
7 | 7 | ||||||||||
8 | 2 | ||||||||||
9 | 4 | ||||||||||
10 | 4 | ||||||||||
11 | 6 | ||||||||||
12 | 9 | ||||||||||
13 | 5 | ||||||||||
14 | 1 | ||||||||||
15 | 7 | ||||||||||
16 | 8 | ||||||||||
17 | 2 | ||||||||||
18 | 10 | ||||||||||
19 | 2 | ||||||||||
20 | 3 | ||||||||||
21 | 5 | ||||||||||
22 | 8 | ||||||||||
23 | 6 | ||||||||||
24 | 7 | ||||||||||
25 | 9 |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5 là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10 là:
Bài 4 trang 20 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
Đề bài:
Giải:
a) Sau 10 lần gieo:
Số lần xuất hiện mặt 1 chấm là 3 lần.
Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 1 lần.
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Bài 5 trang 20 SGK Toán lớp 6 Tập 2 Bộ Cánh diều:
a) Nếu gieo một xúc xắc 11 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?
b) Nếu gieo một xúc xắc 14 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?
Giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: