Đăng ký

Tổng kết về ngữ pháp(tiếp theo)- soạn ăn 9

2,519 từ Văn mẫu

                                         C. THÀNH PHẦN CÂU

I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ

   1. Thành phần chính của câu

    - Chủ ngữ (CN): Nêu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chất...) J được nói đến ở vị ngữ. CN thường đứng trước VN.

    - Vị ngữ (VN): Nêu đặc trưng (hành động, trạng thái, tính chất...) của chủ thể nói đến ở CN, VN thường đứng sau CN.

   Thành phần phụ của câu:

    - Trạng ngữ (TrN): Thường đứng ở đầu câu, nêu hoàn cảnh không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...

    - Khới ngữ (KhN) (đề ngữ): Thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói.

    2. a) Đôi càng tôi // mẫm bóng.

                CN                   VN

      b) Sau một hồi trổng thúc vang dội cả lòng tôi, /

                                 TrN

        mấy người học trò cũ // đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.

                CN                                                 VN

     c) Còn tấm giíơng bàng thủy tinh tráng bạc,/ nó //

                   KhN                                                   CN 

        vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ          biết nịnh hót hay độc áo.

                                                                 VN

II. Thành phần biệt lập

   1. Các thành phần biệt lập

    - Thành phần tình thái: dùng để thể hiện thái độ của người nói đối với sự vật được nói đến.

    - Thành phần gọi - đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

    - Thành phần phụ chú: dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung của câu.

   Cách nhận biết các thành phần trên là vai trò của chúng dối với nội dung của câu: chúng không tham gia trực tiếp vào sự việc trong câu.

   2. a) có lẽ: tình thái

      b) ngẫm ra: tình thái

     c) dừa xiêm thấp lè tè...: phụ chú

    d) bẩm: gọi - đáp; có khi: tình thái

    e) ơi: gọi - đáp 

                                                     D. CÁC KIÊU CÂU

I. CÂU ĐƠN

   1. Tìm CN, VN( dấu // phân cách CN và VN)

     a) Nhưng nghệ sĩ // không ghi lại cái đà có rồi mà muốn nói một điều gì mới mẻ.

     b) Không, lời gứi của một Nguyền Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại // phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.

    c) Nghệ thuật // là tiệng nói cụa tình cảm.

    d) Tác phẩm // vừa là két tinh tầm hồn người sáng tác, vừa là một sợi dâv truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.

    e) Anh // thứ sáu và cùng tên Sáu.

   2. Các câu đặc biệt trong đoạn văn

Đoạn a:  - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.

               - Tiếng mụ chứ...

Đoạn b: Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi

Đoạn c: - Những ngọn đèn điện trên quảng trường lung linh nhu nhưng ngôi sao trong                        câu chuyện cổ tích nôi về những xử sớ thần tiên.

              - Hoa trong công viên.

              - Những qud bóng sứt vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phổ.

              - Tiếng rao cứa một bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đẩu.

             - Chao ôi, có thể là tất cà những cái đó.

II. CÂU GHÉP

   1,2 Các câu ghép có trong đoạn trích và quan hệ giữa chúng

     a) Anh gửì vào tảc phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh. (Các vế câu có quan hệ bổ sung).

    b) Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. (Quan hệ nguyên nhân).

    c) Ông láo vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con bên ngoại dãn ra vì kỉnh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. (Quan hệ bổ sung).

   d) Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lèn đẹp một cách kì lạ. (Quan hệ nguyên nhân)

   e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gẫi. (Quan hệ mục đích)

  3.  Câu a:   Quan hệ tương phản.

      Câu b:    Quan hệ bổ sung.

      Câu c:    Quan hệ điều kiện - giả thiết.

 4. Từ cặp câu đơn thứ nhất, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

   - Nguyên nhân: Vĩ quả bom tung lên và nổ trên không nẽn hầm của Nho bị sập.

   - Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thi hầm của Nho bị sập.

   Từ cặp cồu đơn thứ hai, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chì các quan hệ sau:

    - Tương phản: Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.

    - Nhượng bộ: Hầm cửa Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.

III. BIẾN ĐỔI CÂU

  1. Các câu rút gọn

       - Quen rồi.

       - Ngày nào ít: ba lần.

   2. Những câu được tách ra từ một bộ phận cửa câu đứng trước:

       a) Và làm việc đó có khi suốt đêm.

       b) Thường xuyên.

       c) Một dâu hiệu chẳng lành.

   Tác giả chú ý tách ra thành câu riêng — những câu chỉ có một thành phần — để nhấn mạnh, gây ấn tượng cho điều muốn miêu tà, muốn khẳng định.

   3. Biến đổi thành câu bị động

     a) Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.

          —> Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm.

    b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bđc một căy cầu lớn.

         —> Một cây cầu lớn sẽ được (tinh ta) bắc qua khúc sông này.

    c) Người ta đã dựng lẽn những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.

       —> Những ngôi đền ấy đã được (người ta) dựng lên từ hàng trăm năm trước.

IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI NHỮNG MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU

1. Các câu hỏi

   - Ba con, sao con không nhận?

   - Sao con biết là không phải?

  Các câu trên đều dùng để hỏi.

2. Các câu cầu khiến

a)  - Ở nhà trông em nhá! (ra lệnh)

     - Đừng có đi đâu đấy. (ra lệnh)

b) - Thì má cứ kèu đk (yêu cầu)

    - Vô ăn cơm! (yêu cầu)

    -Cơm chín rồi! (yêu cầu - vốn là câu trần thuật được dùng gián tiếp làm câu cầu khiến).

3. Câu nói của nhân vật anh Sau có hình thức câu nghi vấn nhưng dùng với mục đích cảm thán. Câu " giận quá và không kịp suy nghĩ.." đã xác nhận điều đó

 

shoppe