Soạn bài: Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Các cặp từ trái nghĩa: Cúi- ngẩng, trẻ - già, đi- trở lại
- Trẻ - già: trái nghĩa về tuổi tác
- Trường hợp: rau già, cau già, trái nghĩa giữa già với non
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng:
+ Ngẩng – cúi: thể hiện sự trăn trở, bứt rứt trong tâm trạng nhà thơ
+ Đi trẻ- Về già: hành động tương phản, tô đậm sự ngậm ngùi, chua xót của tác giả
→ Từ trái nghĩa tạo nên sự đối lập, tô đậm và làm nổi bật hình ảnh và tình cảm khi biểu đạt.
2. Các từ trái nghĩa được sử dụng với mục đích tạp ra sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, khiến lời nói thêm sinh động.
Bài 1 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Các cặp từ trái nghĩa:
+ Lành – rách; giàu- nghèo; ngắn – dài; đêm- ngày; sáng – tối
Bài 2 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Từ | Cặp từ trái nghĩa | |
Tươi | Cá tươi | Cá ươn |
Hoa tươi | Hoa héo | |
Yếu | Ăn yếu | Ăn khỏe |
Học lực yếu | Học lực giỏi | |
Xấu | Chữ xấu | Chữ đẹp |
Đất xấu | Đất tốt |
Bài 3 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy sấp chạy ngửa
- Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo