Đăng ký

Soạn bài Tính từ ( tiếp theo ) - Soạn tiếng việt lớp 4

NHẬN XÉT

1. So sánh đặc điểm của các vật:

a. Tờ giấy này trắng          | Mức độ bình thường  | Tính từ trắng

b. Tờ giấy này trắng trắng | Mức độ thấp              | Từ láy trăng trắng

c. Tờ giấy này trắng tinh    | Mức độ cao               | Từ ghép trắng tinh

2. Cách thể hiện ý nghĩa mức độ:

a. Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng

b. Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất -> trắng hơn, trắng nhất.

LUYỆN TẬP

1. Những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đọan văn :  đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc hơn, hơn, hơn.

2. Những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm:

Đỏ: - Cách 1: tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ: đo đỏ, đỏ rực, hồng, đỏ   

                      chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hỏn...

      -  Cách 2: thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau đỏ: rất

                       đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, cực đỏ, đỏ vô cùng...

      - Cách 3: tạo ra phép so sánh: đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ

                      hơn son...

Cao:  - Cách 1: cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi

          - Cách 2: rất cao, cao quá, cao lắm...

          - Cách 3: cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi...

Vui: - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng...

       - rất vui, vui lắm, vui quá...

       - vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết...

3. Đặt câu

- Mặt trời đỏ rực.

- Bầu trời xanh trong cao vời vơi.

- Sáng nay vào lớp, em rất vui sướng được thầy khen ngợi.