Soạn bài Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng ( sgk trang 62 ) - Soạn tiếng việt lớp 4
- Chọn từ thích hợp
a) tự trọng b) tự kiêu c) tự ti
d) tự tin đ) tự ái e) tự hào
2. Chọn từ ứng vởi mỗi nghĩa
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là trung kiên.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa.
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu.
- Ngay thẳng, thật thà là trung thực.
3. Xếp các từ thành hai nhóm
a) Trung có nghĩa là " ở giữa": trung thu., trung bình, trung tâm.
b) Trung có nghĩa là "một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
4. Đặt câu
- Học lực của bạn ây xếp vào loại trung bình của lớp.
- Đối với thiếu nhi ta, Tết Trung thu rất có ý nghĩa.
- Thị xã là trung tâm văn hóa chính trị của tỉnh.
- Chiến sĩ ta một lòng trung thành với Tể quốc.
- Trung hậu, đảm đang là phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam
- Lịch sử đã ghi lại nhiều tấm gương trung nghĩa.
- Nguyễn Đức Thuận là một chiến sĩ cách mạng trung kiên.