Soạn bài Mở rộng vốn từ : Đồ chơi - Trò chơi - Soạn tiếng việt lớp 4
1. Tên đồ chơi hoặc trò chơi
- Tranh 1: đồ chơi: diều ; trò chơi: thả diều.
- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao ; trò chơi: múa sư tử, rước đèn
- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa — đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa — nấu cơm.
- Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng ; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
- Tranh 5: đồ chơi: dây thừng ; trò chơi: kéo co.
- Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.
2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
- Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...
- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa..
3. Trong các trò chơi kể trên
a. Những trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa..
Những trò chơi bạn gái thường ưa thích: búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ...
Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt..
b. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?
Súng bắn đan cao su (nguy hiểm), súng phun nước (làm ướt người khAc), đấu kiếm (nguy hiểm), ná thun ( giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người)...
4. Các từ ngữ miéu tả tỉnh cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là :say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú.