Soạn bài: Danh từ - Tiếp theo (siêu ngắn)
1.Danh từ chung: Tráng sĩ, vua, đền thờ, làng, xã, huyện
Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, làng Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
2. Các danh từ riêng được viết hoa chữ cái đầu dòng.
3. Quy tắc viết hoa.
Tên | Quy tắc viết hoa | Ví dụ | |
người, địa lí Việt Nam | Viết hoa tất cả các chữ cái đầu | Lê Gia Bảo, Thánh Gióng, Cầu Giấy, Việt Nam, Phú Quốc…. | |
người, tên địa lí nước ngoài | đã phiên âm Hán Việt | Đài Loan, Hàn Quốc, Lại Thừa Ân… | |
phiên âm trực tiếp | Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận hình thành tên đó | Pa-ri, Sing-ga-po, Niu-di-lân.. | |
Tên các cơ quan, tổ chức, danh hiệu, giải thưởng, huân chương... | viết hoa chữ cái đầu của từ có tác dụng phân biệt, khu biệt | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Sư phạm Hà Nội |
Bài 1 (trang 109 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất,bây giờ,nước,vị thần, nòi, rồng, con trai.
Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
Bài 2 (trang 109 Ngữ Văn 6 Tập 1):
- Các từ in đậm là danh từ riêng vì:
a) - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa → dấu hiệu nhận biết danh từ riêng.
- Các từ được các thể hóa, nhân hóa như người.
b) Út, Cháy là danh từ riêng bởi nó là tên người và tên địa lý cụ thể.
Bài 3 (trang 110 Ngữ Văn 6 Tập 1):
-Viết lại các danh từ riêng: Tiền Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, giặc Pháp, Khánh Hòa,Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,miền Trung,Sông Hương, Bến Hải, cửa Tùng,Việt Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.