Soạn bài Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài - Soạn tiếng việt lớp 4
I. NHẬN XÉT
- Đọc các tên người, tên địa lí nước ngoài
Học sinh đọc theo sự hướng dẫn và đọc mẫu của thầy (cô) giáo: Mô-rít xơ, Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a.
2. Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa.
Nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài.
Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận , mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
Tên người | Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn / xtôi. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / téc / lích. Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô-mát và Ê-đi-xơn Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô / mát. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ê / đi / xơn. |
Tên địa lí | Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi / ma Ị lay / a Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa / nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Lốt và Ăng-giơ-lét Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng / giơ / lét. Niu Di-lân có hai bộ phận: Niu và Di-lân. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Di / lân. Công-gô có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là: Công / gô |
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào ? ( Viết hoa )
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? ( Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch nối ).
3. Cách viết một số tên người tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt . Viết giống như tên riêng tiếng Việt Nam . Tất cả các tiếng đều viết hoa : Thích Cà Mâu Ni , Hi Mã Lạp Sơn.
Luyện tập
1. Viết lại cho đúng những tên riêng:
Ác-boa , Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ.
2. Viết lại những tên riêng cho đúng quy tắc:
Tên người | An-be Anh-xtanh Crít-xti-an An-đéc-xen | Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh (1879-1955) Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện cổ tích, người Đan Mạch (1805-1875). |
| ị I-u-ri Ga-ga-rin | Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934-1968). |
Tên địa lí | Xanh Pê-téc-bua Tô-ki-ô A-ma-dôn Ni-a-ga-ra | Kinh đô cũ của Nga. Thủ đô của Nhât Bản. Tên một dòng sông lớn chảy qua Bra-xin. Tên một thác nước lớn ở giữa Ca-na-da và Mĩ. |
3. Trò chơi du lịch : Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy.
STT | Tên nước | Tên thủ đô |
1 | Nga | Mát-xcơ-va |
2 | Ấn Độ | Niu Đê-li |
3 | Nhật Bản | Tô-ki-ô |
4 | Thái Lan | Băng Cốc |
5 | Mỹ | Oa-sinh-tơn |
6 | Anh | Luân Đôn |
7 | Lào | Viêng Chăn |
8 | Cam-pu-chia | Phnôm Pênh |
9 | Đức | Béc-lin |
10 | Ma-lai-xi-a | Cu-a-la Lăm-pơ |
11 | In-đô-nê-xi-a | Gia-các-ta |