Phần bài tập
Bài 1:
Đề bài: Lập bảng thống kê các yếu tố của các góc trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu).
Hình | Tên góc | Đỉnh | Cạnh | Ký hiệu góc |
a) | góc BPC | P | PB, PC | |
b) | ||||
c) |
Giải:
Hình b) tạo bởi ba tia OG, OE, OF chung gốc O tạo ra ba góc: Góc EOF, góc FOG, góc GOE.
+) Góc EOF có đỉnh: O, cạnh: OE, OF. Ký hiệu: EOF .
+) Góc FOG có đỉnh: O, cạnh: OF, OG. Ký hiệu: FOG .
+) Góc GOE có đỉnh: O, cạnh: OG, OE. Ký hiệu: GOE .
Hình c) tạo bởi các cạnh AB, AC, AD, BC, BD tạo ra tám góc: Góc CAD, góc ACD, góc ADC, góc CAB, góc ACB, Góc ABC, Góc BAD, góc BCD.
+) Góc CAD có đỉnh: A, cạnh: AC, AD. Ký hiệu: CAD.
+) Góc ACD có đỉnh: C, cạnh: CA, CD. Ký hiệu: ACD.
+) Góc ADC có đỉnh: D, cạnh: DA, DC. Ký hiệu: ADC.
+) Góc CAB có đỉnh: A, cạnh: AC, AB. Ký hiệu: CAB.
+) Góc ACB có đỉnh: C, cạnh: CA, CB. Ký hiệu: ACB.
+) Góc ABC có đỉnh: B, cạnh: BA, BC. Ký hiệu: ABC.
+) Góc BAD có đỉnh: A, cạnh: AB, AD. Ký hiệu: BAD.
+) Góc BCD có đỉnh: C, cạnh: CB, CD. Ký hiệu: BCD.
Ta có bảng sau:
Hình | Tên góc | Đỉnh | Cạnh | Ký hiệu góc |
a) | Góc BPC | P | PB, PC | P, BPC |
b) | Góc EOF Góc FOG Góc GOE | O O O | OE, OF OF, OG OG, OE | O, EOF O, FOG O, GOE |
c) | Góc CAD Góc ACD Góc ADC Góc CAB Góc ACB Góc ABC Góc BAD Góc BCD | A C D A C B A C | AC, AD CA, CD DA, DC AC, AB CA, CB BA, BC AB, AD CB, CD |
A, CAD C, ACD D, ADC A, CAB C, ACB B, ABC A, BAD C, BCD. |
Bài 2:
Đề bài: An nói với Hằng, My và Yến:
“Hãy đánh dấu góc A trong hình bên”.
Hằng, My, Yến đưa ra kết quả tương ứng như sau:
An rất ngạc nhiên vì các bạn có câu trả lời không giống nhau. Em hãy giải thích tại sao như vậy.
Giải:
Gọi điểm M thuộc cạnh BC (như hình vẽ).
Trong hình a) góc bạn Hằng đánh dấu là BAM có đỉnh là A.
Trong hình b) góc bạn My đánh dấu là BAC có đỉnh là A.
Trong hình c) góc bạn Yến đánh dấu là MAC có đỉnh là A.
Vậy các bạn có câu trả lời không giống nhau vì các góc đó đều là góc đỉnh A nên chúng ta đều có thể gọi là góc A, nhưng được tạo bởi các cặp cạnh khác nhau.
Bài 3:
Đề bài: Hãy vẽ các hình em đã học hoặc kể lại các hình quan sát được trong thực tiễn có đặc điểm sau:
a) Có 1 góc;
b) Có 2 góc;
c) Có 3 góc;
d) Có 4 góc.
Giải:
Em có thể tìm các hình đã học hoặc các hình ảnh quan sát được trong thực tiễn.
Chẳng hạn: Vẽ các hình em đã học như sau:
a) Hình có 1 góc hay hình tạo bởi hai tia chung gốc (như hình vẽ).
Hình có 1 góc quan sát được trong thực tế: cái kéo đang mở.
b) Hình có 2 góc (lấy hai trong ba góc trong hình vẽ bên dưới) hay hình tạo bởi ba tia chung gốc (như hình vẽ).
- Hình ảnh 2 góc quan sat được trong thực tế: thanh được dùng để lắp viền cửa.
c) Hình có 3 góc hay hình tạo bởi ba tia chung gốc (như hình vẽ).
- Hình ảnh 3 góc quan sat được trong thực tế: những góc trần nhà.
d) Hình có 4 góc hay hình tạo bởi bốn tia chung gốc (như hình vẽ).
- Hình ảnh 4 góc quan sat được trong thực tế: bốn góc của cái bàn.
Bài 4:
Đề bài: Em hãy chia sẻ với các bạn trong lớp các góc mà em nhìn thấy ở hình bên.
Giải:
Hai tia chung gốc sẽ tạo thành một góc.
Hai tia màu đỏ trong hình trên tạo thành một góc.