Đăng ký

Soạn bài Luyện từ và câu(Tuần 13) - Soạn tiếng việt lớp 3

   Câu 1: Chọn và xếp lại từ ngữ sau vào bảng phân loại:

   “bô  / ba, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa / bông, dứa / thơm / khóm, sắn / mì, ngan / vịt xiêm.

Từ dùng ở miền Bắc

Từ dùng ỗ miền Nam

bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan

ba, má, anh hai, trái,  bông thơm, khóm, mì, vịt xiêm

 

   2. Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm từ ngữ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy:

     Gan chi, gan rứa, mẹ nờ

Mẹ rằng : cứu nước, mình chờ chi ai ?

Chẳng bằng con gái con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

    Tàu bay hắn bắn sớm trưa

Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò

                 Hướng dẫn

   Gan gan thế mẹ à?

Mẹ rằng: cứu nước mình chờ gì ai?

Chẳng bằng con gái con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

Tàu bay nó bắn sớm trưa

Thì tôi cứ việc nắng mưa đưa đò...

   3. Điền dấu câu vào mỗi ô trống dưới đây.

Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đó đang tập bơi. Một người kêu lên : "Cá heo [ ]". Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: "A [ ] Cá heo nhảy múa đẹp quá [ ]" Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu, cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào tàu sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai tay, nói nựng:

- Có đau không chú mình [ ]. Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé [ ] 

Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng. 

   Em điền thứ tự dấu câu vào các ô trống sau:

  •  Ô trống thứ nhất: dấu chấm than (dấu cảm)
  • Ô trống thứ hai: dấu chấm than
  • Ô trống thứ ba: dấu chấm than
  • Ô trống thứ tư: dấu chấm hỏi
  • Ô trống thứ năm: dấu chấm than