Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương trang 107 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
1. Chọn và sắp xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại :
Trả lời:
Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan
Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, khoai mì, vịt xiêm
2. Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm từ ngữ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy:
Gan chi, gan rứa, mẹ nờ
Mẹ rằng : cứu nước, mình chờ chi ai ?
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò
(thế, nó, gì, tôi, à)
Trả lời:
- Có thể thay chi bằng gì, rứa bằng thế, nờ bằng à, tui bằng tôi, hắn bằng nó.
3. Điền dấu câu vào mỗi ô trống dưới đây.
Trả lời:
CÁ HEO Ở VÙNG BIỂN TRƯỜNG SA
Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đó đang tập bơi. Một người kêu lên : "Cá heo [!]". Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: "A [!] Cá heo nhảy múa đẹp quá [!]" Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu, cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào tàu sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai tay, nói nựng:
- Có đau không chú mình [?]. Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé [!]
Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng.