Luyện từ và câu: Mở rộng vố từ: Công dân- soạn tiếng việt 5
Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người dân của một nưóc, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Chọn dòng (b): Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đât nước. Đó là nghĩa của từ công dân.
Câu 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm
a) Công có nghĩa là "của nhà nước, cùa chung".
b) Công có nghĩa là "không thiên vị".
c) Công có nghĩa là "thợ, khéo tay".
a) Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”, gồm: công dân, công cộng, công chúng
b) Công có nghĩa là “không thiên vị”, gồm: công bằng, công lí, công minh, công tâm
c) Công có nghĩa là “thợ”, “khéo tay”, gồm: công nhân, công nghiệp
Câu 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng
Các từ đã cho đồng nghĩa với từ công dân như sau: nhân dân; dân chúng; dân
Câu 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không ? Vì sao ?
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta...
- Không. Vì từ công dân có nghĩa là người dân của một nước độc lập, là người làm chủ, đối lập với nghĩa của từ nô lệ (không có quyền của một con người).