Khái quát về lịch sử Tiếng Việt
Câu 1. Hãy tìm ví dụ để minh hoạt cho các biện pháp Việt hoá từ ngữ Hán được vay mượn đã nêu trong bài.
Các biện pháp Việt hóa từ ngữ Hán trong tiếng Việt:
-Vay mượn trọn vẹn chỉ Việt hóa mặt âm đọc: cách mạng, chính phủ...
-Rút gọn: thửa trần —> trần...
-Đảo vị trí các yếu tô": nhiệt náo —> náo nhiệt; thích phóng —> phóng thích...
-Đổi nghĩa hoặc mở rộng, thu hẹp nghĩa: phương phi -* béo tốt, bồi hồi —> bồn chồn, đinh ninh —>yên chí, tin chắc...
-Dịch nghĩa: không phận -> vùng trời, thiết giáp —> bọc thép...
Câu 2. Anh (chị) cho biết cảm nhận của mình về những ưu điểm của chữ quốc ngữ với tư cách là công cụ phụ trợ của tiếng Việt.
Ưu điểm nổi bật của chữ Quốc ngữ:
-Sô lượng kí hiệu chữ viết không quá lớn.
-Số lượng chữ cái để ghi âm vị rất ít (khoảng 26 chữ cái). Muốn ghi âm tiết thi ghép chữ cái lại.
-Dễ viết, dễ đọc, dễ nhớ.
-Có thể ghi tất cả âm thanh mới lạ.
3. Hãy tìm thêm ví dụ để minh hoạ cho ba cách thức đặt thuật ngữ khoa học đã nêu trong bài.
Ví dụ minh họa cho ba cách thức đặt thuật ngữ khoa học:
-Phiên âm thuật ngữ phương Tây: sin, cô-sin, véc-tơ...
-Vay mượn thuật ngữ Trung Quốc: ngôn ngữ, văn học, chính trị, chủ ngữ, vị ngừ...
-Đặt thuật ngừ thuần Việt: góc nhọn, góc tù, góc bẹt...