Bài tập tự luận bài tập cuối chương 2 toán 6 chân trời sáng tạo
Bài tập tự luận bài tập cuối chương 2 toán 6 chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 73 toán 6 mới Chân trời sáng tạo
a, 80.
b, - 64.
Bài 2 trang 72 sgk toán 6 Chân trời sáng tạo
a, \(x^2\) = 4
<=> \(x^2\) = \(2^2\) hoặc \(x^2\)= \((-2) ^2\)
=> x = 2 hoặc x = - 2.
b, \(x^2\) = 81
=> x = 9 hoặc x = - 9.
Bài 3 Phần bài tập cuối chương 2 toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
a, 2
b, -3
c, -4
d, 2
Bài 4:
Các năm sinh TCN được quy định là số âm
-
Các chỉ số năm sinh của nhà toán học theo thứ tự giảm dần: 1601; 1596; 1441; 287 TCN; 570 TCN; 624 TCN
Bài 5 trang 73 sgk toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm:
5 000 – (- 1200) = 6200 (m).
Bài 6:
Ta đặt như sau
|
| 3 |
| a | b | c | d |
| -4 |
|
Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là a.b.c = 60; b.c.d = 60
Suy ra: a.b.c = b.c.d => a = d
Do đó ta được dãy số:
-4 | x | 3 | -4 | x | 3 | -4 | x | 3 | -4 | x |
Theo quy luật: x . 3 . (-4) = 60 => x = -5
Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau:
-4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 |
Bài 7:
Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi bước về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước. Hỏi người đó đang đứng ở điểm bao nhiêu đơn vị? Quy định đi về bên trái biểu hiện số âm, đi về bên phải biểu diễn số dương. Biết khoảng cách mỗi bước chân là một đơn vị.
-
Người đó đang đứng điểm: - 15 + 25 = 10 (đơn vị)
Bài 8:
Sau một năm, số tiền lãi công ty có được là: 225 – 280 + 655 = 600 (triệu đồng)
Bình quân mỗi tháng công ty lãi: 600 : 12 = 50 (triệu đồng)