Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép
Phần thực hành và vận dụng
Vận dụng 1:
a, Học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung xếp loại lực khá đông nhất (140 học sinh)
b, Trường THCS Quang Trung có 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
Trong đó: Có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá
Thực hành 1:
Vận dụng 2:
Thống kê chiều cao của các bạn trong tổ 2.
Thực hành 2:
a, Biểu đồ kép trên cho ta biết:
-
Sĩ số học sinh đầu năm và cuối năm của khối lớp 6 .
-
Khối lớp gồm 4 lớp: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4.
-
So sánh số học sinh đầu năm và cuối năm của các lớp thuộc khối lớp 6.
b,
-
Lớp 6A2 có sĩ số tăng
-
Lớp 6A1 và lớp 6A3 có sĩ số lớp giảm
-
Lớp 6A4 có sĩ số lớp không đổi
c, Lớp 6A1 có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất (giảm 5 học sinh).
Vận dụng 3:
Số lượng học sinh giỏi học kì 1 và học kì 2 của các tổ của lớp 6A1.
Phần bài tập
Bài 1:
Trái cây ưa thích của học sinh lớp 6A1
Loại trái cây | Chuối | Mận | Cam | Ổi |
Số học sinh | 16 | 6 | 10 | 8 |
Bài 2:
a,
b, Số lượng học sinh tăng theo từng năm là 10 học sinh.
c, Học viên năm 2020 gấp 2 lần học viên năm 2017.
Bài 3:
-
Điểm các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử và địa lí của Lan cao hơn Hùng.
-
Điểm các môn Toán, Khoa học tự nhiên của Hùng cao hơn Lan.
-
Điểm môn Ngoại ngữ của Lan và Hùng bằng nhau.
-
Điểm thấp nhất của Lan là 5 điểm, điểm cao nhất là 10 điểm.
-
Điểm thấp nhất của Hùng là 6 điểm, điểm cao nhất là 10 điểm.
Bài 4:
Bài 5:
a, Đúng
b, Sai
c, Sai
d, Đúng
Bài 6:
Tổng kết số lượng điểm 10 trong học kì 1 và học kì 2 của từng tổ trong lớp 6A.