Đăng ký

Bài 3: Biểu đồ tranh

Phần thực hành và vận dụng

Vận dụng 1:

a, Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.

b, Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.

c, Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quả:

  • Táo: 25 học sinh 

  • Chuối: 50 học sinh 

  • Dưa hấu: 70 học sinh 

  • Cam: 45 học sinh 

  • Bưởi: 60 học sinh 

Thực hành 1:

Từ bảng thống kê ta vẽ được biểu đồ tranh như sau

Màu xe đạp

Số xe bán được trong tháng

 

Xanh dương

 

Xanh lá cây

 

Đỏ

 

Vàng

 

Trắng bạc

Phần bài tập:

Bài 1:

a, Xã E có ít máy cày nhất (15 máy).

b, Xã A có nhiều máy cày nhất (50 máy).

c, Ta có: 50 – 15 = 35 => Xã E có nhiều hơn xã E 35 máy cày.

d, Số máy cày 5 xã:

  • Xã A: 50 máy cày

  • Xã B: 45 máy cày

  • Xã C: 25 máy cày

  • Xã D: 40 máy cày

  • Xã E: 15 máy cày

=> Tổng số máy cày: 50 + 45 + 25 + 40 + 25 = 175 máy cày

Bài 2:

a, Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).

b, Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.

c, Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

d, Số học sinh nữ:

  • Lớp 6A1: 20 học sinh nữ

  • Lớp 6A2: 30 học sinh nữ

  • Lớp 6A3: 10 học sinh nữ

  • Lớp 6A4: 20 học sinh nữ

  • Lớp 6A5: 30 học sinh nữ

  • Lớp 6A6: 20 học sinh nữ

=> Tổng cộng: 130 học sinh nữ

Bài 3:

Giải câu 3 trang 109 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo


 

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào