Học viện Khoa học xã hội - Graduate Academy of Social Sciences (GASS)
Mã trường:
Địa chỉ: Số 477 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội
Điện thoại: 024-35527736
Ngày thành lập: Ngày 10 tháng 1 năm 2010
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Quy mô:
Website: www.gass.edu.vn/
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC MỚI NHẤT- HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Học viện khoa học xã hội là một ngôi trường có uy tín và đạt nhiều thành tích trong giảng dạy kể từ khi bắt đầu thành lập. Mang trong mình nhiều trọng trách và sứ mệnh, học viên đã luôn không ngừng cố gắng và đào tạo ra nhiều thế hệ học sinh ưu tú đóng góp công sức trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế nước ta.
Học viện Khoa học xã hội
I. Giới thiệu trường Học viện Khoa học xã hội
Tên đầy đủ: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Tên tiếng Anh: Graduate Academy of Social Sciences
Mã trường: KTS
Địa chỉ - Trụ sở chính: Số 477 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội
Điện thoại: 024-35527736
Fax: 024-35527726
Fanpage: https://www.facebook.com/hvkhxhhcm
Cổng thông tin Học viện Khoa học Xã hội: http://gass.edu.vn/
Các cơ sở khác:
Cơ sở Tp. HCM: Số 57 (hẻm 59) Sương Nguyệt Ánh, P. Bến Thành, Q.1, Tp. HCM
Học viện khoa học xã hội Tp.HCM
Cơ sở Tp. Đà Nẵng: Tổ 40, Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng
Học viện khoa học xã hội Đà Nẵng
Cơ sở Tây Nguyên: Số 1A, Nguyễn Văn Linh, P. Tân An, Tp. Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk
Bản đồ Học viện khoa học xã hội
Logo Học viện Khoa học xã hội
II. Điểm chuẩn hệ cao học năm 2018
Căn cứ Quyết định số 35 / QĐ - TT ngày 10 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Khoa học xã hội thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Căn cứ Thông tư số 15 / 2014 / TT - BG & ĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Căn cứ Quyết định số 2168 / QĐ - KHXH ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Học viện Khoa học xã hội, Căn cứ Quyết định số 456 / QĐ - HVKHXH ngày 27 tháng 2 năm 2017 của Giám đốc Học viện Khoa học xã hội về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Học viện Khoa học xã hội, Căn cứ kết quả thi tuyến trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2018, Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý đào tạo.
Điểm trúng tuyển cao học đợt 1 được công bố như sau:
-
Ngành Chính sách công đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 12,5 điểm trở lên.
-
Ngành Công tác xã hội đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 13 điểm trở lên.
-
Ngành khảo cổ học đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 15 điểm trở lên.
-
Ngành tội phạm học và phòng ngừa tội phạm, luật kinh tế, luật hiến pháp và luật hành chính, Luật hình sự và tố tụng dân sự, quyền con người đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 10 điểm trở lên.
-
Ngành Ngôn ngữ Anh đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 50,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 105 điểm trở lên.
-
Ngành ngôn ngữ học đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 15,5 điểm trở lên.
-
Ngành Quản lý giáo dục đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 12 điểm trở lên.
-
Ngành quản trị kinh doanh đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 11 điểm trở lên.
-
Ngành tài chính ngân hàng đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 11,8 điểm trở lên.
-
Ngành Tâm lý học đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 13,5 điểm trở lên.
-
Ngành triết học đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 15,5 điểm trở lên.
-
Ngành văn học đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 17 điểm trở lên.
-
Ngành Việt nam học đợt 1
Điểm của 03 môn thi: cơ bản, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn ngoại ngữ đạt điểm số > 50 điểm.
Tổng điểm 02 môn cơ bản và cơ sở là 16 điểm trở lên.
III. Các ngành đào tạo trường Học viện Khoa học xã hội
1. Đào tạo Thạc sĩ
STT | Các ngành, chuyên ngành đào tạo thạc sĩ | Mã số |
1. | Hán Nôm | 60 22 01 04 |
2. | Triết học | 60 22 03 01 |
3. | Lịch sử Việt Nam | 60 22 03 13 |
4. | Dân tộc học | 60 31 03 10 |
5. | Xã hội học | 60 31 03 01 |
6. | Văn hóa học | 60 31 06 04 |
7. | Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm | 60 38 01 05 |
8. | Luật kinh tế | 60 38 01 07 |
9. | Luật hiến pháp và luật hành chính | 60 38 01 02 |
10. | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 60 38 01 04 |
11. | Quyền con người |
|
12. | Lý luận và lịch sử nhà nước pháp luật | 60 38 01 01 |
13. | Tâm lý học | 60 31 04 01 |
14. | Ngôn ngữ học | 60 22 02 40 |
15. | Chính sách công | 60 34 04 02 |
16. | Công tác xã hội | 60 90 01 01 |
17. | Quản trị kinh doanh | 60 34 01 02 |
18. | Quản lý giáo dục | 60 14 01 04 |
19. | Phát triển bền vững |
|
20. | Văn học Việt Nam | 60 22 01 21 |
21. | Văn học nước ngoài | 60 22 02 45 |
22. | Văn học dân gian | 60 22 01 25 |
23. | Lý luận văn học | 60 22 01 20 |
24. | Kinh tế học | 60 31 01 01 |
25. | Việt Nam học | 60 22 01 13 |
26. | Châu Á học | 60 31 06 01 |
27. | Châu Âu học | 60 31 06 50 |
28. | Chính trị học | 60 31 02 01 |
29. | Khảo cổ học | 60 22 03 17 |
30. | Kinh tế quốc tế | 60 31 01 06 |
31. | Phát triển con người |
|
32. | Quản lý kinh tế | 60 34 04 10 |
33. | Tôn giáo học | 60 22 03 09 |
34. | Quản lý khoa học và công nghệ | 60 34 04 12 |
35. | Tài chính ngân hàng | 60 34 02 01 |
36. | Ngôn ngữ Anh | 60 22 02 01 |
37. | Công tác xã hội (Chương trình liên kết với Phi-lip-pin) |
|
Các ngành đào tạo Thạc sĩ
2. Đào tạo Tiến sĩ
STT | Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiến sĩ | Mã số |
1. | Ngôn ngữ học | 62 22 02 40 |
2. | Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu | 62 22 02 41 |
3. | Ngôn ngữ Việt Nam | 62 22 01 02 |
4. | Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam | 62 22 01 09 |
5. | Hán nôm | 62 22 01 04 |
6. | Lý luận văn học | 62 22 01 20 |
7. | Văn học Việt Nam | 62 22 01 21 |
8. | Văn học dân gian | 62 22 01 25 |
9. | Văn học nước ngoài | 62 22 02 45 |
10. | Lịch sử thế giới | 62 22 03 11 |
11. | Lịch sử Việt Nam | 62 22 03 13 |
12. | Kinh tế chính trị | 62 31 01 02 |
13. | Quản lý kinh tế | 62 34 04 10 |
14. | Kinh tế học | 62 31 01 01 |
15. | Kinh tế phát triển | 62 31 01 05 |
16. | Kinh tế quốc tế | 62 31 01 06 |
17. | Nhân học | 62 31 03 02 |
18. | Văn hóa học | 62 31 06 40 |
19. | Tôn giáo học | 62 22 03 09 |
20. | Khảo cổ học | 62 22 03 17 |
21. | Tâm lý học | 62 31 04 01 |
22. | Xã hội học | 62 31 03 01 |
23. | Triết học | 62 22 03 01 |
24. | Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử | 62 22 03 02 |
25. | Logic học | 62 22 03 04 |
26. | Đạo đức học | 62 22 03 06 |
27. | Mỹ học | 62 22 03 07 |
28. | Luật hiến pháp và luật hành chính | 62 38 01 02 |
29. | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 62 38 01 04 |
30. | Luật kinh tế | 62 38 01 07 |
31. | Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm | 62 38 01 05 |
32. | Quản trị kinh doanh | 62 34 01 02 |
33. | Quản lý giáo dục | 62 14 01 14 |
34. | Chính sách công | 62 34 04 02 |
35. | Công tác xã hội | 62 90 01 01 |
36. | Chính trị học | 62 31 02 01 |
Các ngành đào tạo Tiến sĩ
IV. Tuyển sinh Học viện Khoa học xã hội năm 2018
1. Tuyển sinh Tiến sĩ
1.1 Các ngành tuyển sinh
STT | Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiến sĩ | Mã số |
1. | Ngôn ngữ học | 62 22 02 40 |
2. | Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu | 62 22 02 41 |
3. | Ngôn ngữ Việt Nam | 62 22 01 02 |
4. | Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam | 62 22 01 09 |
5. | Hán nôm | 62 22 01 04 |
6. | Lý luận văn học | 62 22 01 20 |
7. | Văn học Việt Nam | 62 22 01 21 |
8. | Văn học dân gian | 62 22 01 25 |
9. | Văn học nước ngoài | 62 22 02 45 |
10. | Lịch sử thế giới | 62 22 03 11 |
11. | Lịch sử Việt Nam | 62 22 03 13 |
12. | Kinh tế chính trị | 62 31 01 02 |
13. | Quản lý kinh tế | 62 34 04 10 |
14. | Kinh tế học | 62 31 01 01 |
15. | Kinh tế phát triển | 62 31 01 05 |
16. | Kinh tế quốc tế | 62 31 01 06 |
17. | Nhân học | 62 31 03 02 |
18. | Văn hóa học | 62 31 06 40 |
19. | Tôn giáo học | 62 22 03 09 |
20. | Khảo cổ học | 62 22 03 17 |
21. | Tâm lý học | 62 31 04 01 |
22. | Xã hội học | 62 31 03 01 |
23. | Triết học | 62 22 03 01 |
24. | Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử | 62 22 03 02 |
25. | Logic học | 62 22 03 04 |
26. | Đạo đức học | 62 22 03 06 |
27. | Mỹ học | 62 22 03 07 |
28. | Luật hiến pháp và luật hành chính | 62 38 01 02 |
29. | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 62 38 01 04 |
30. | Luật kinh tế | 62 38 01 07 |
31. | Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm | 62 38 01 05 |
32. | Quản trị kinh doanh | 62 34 01 02 |
33. | Quản lý giáo dục | 62 14 01 14 |
34. | Chính sách công | 62 34 04 02 |
35. | Công tác xã hội | 62 90 01 01 |
36. | Chính trị học | 62 31 02 01 |
1.2 Tổ chức tuyển sinh
1.2.1 Hình thức đào tạo
Các lớp nghiên cứu sinh được tổ chức học theo hình thức giáo dục chính quy.
1.2.2 Thời gian đào tạo
-
Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục.
-
Thời gian đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục. Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung liên tục được thi chương trình đào tạo và nghiên cứu của nghiên cứu sinh phải có tổng thời gian học và nghiên cứu như trên, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Học viện trong giai đoạn 24 tháng đầu ( kể từ khi có quyết định công nhận nghiên cứu sinh ).
1.2.3 Địa điểm tổ chức lớp học
Các lớp nghiên cứu sinh được tổ chức học tại Học viện Khoa học xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
1.3 Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh đợt 1 năm 2019 dự kiến là 86 chỉ tiêu, số chi tiêu chính thức sẽ được thông báo sau khi Học viện Khoa học xã hội nhận được thông báo xác nhận chỉ tiêu đào tạo năm 2009 của dục và Đào tạo.
Chỉ tiêu dự kiến phân bổ cho các ngành như sau:
Đào tạo tiến sĩ
1.4 Điều kiện ĐKXT
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các điều kiện sau đây:
-
Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển, sau khi trúng tuyển, nghiên cứu sinh sẽ phải học các học phần bổ sung theo quy định. Trường hợp các bằng và bảng điểm thạc sĩ hoặc bằng, bảng điểm đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm Văn bản công nhận của Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Là tác giá 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm ( 36 tháng ) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
-
Có một bài luận về dự định nghiên cứu ( theo mẫu )
-
Có thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cửu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển vi am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
-
Người dự tuyền là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chi minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
-
Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ đo cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức, Nhật.
-
Bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức, Nhật do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
-
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS ( Academic Test ) từ 5.0 trở lên một tổ chức khảo thi được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp hoặc chứng chỉ tiếng Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức ở trình độ tương đương theo quy định trong thời hạn 02 năm ( 24 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
-
Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở nước ngoài cấp khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh.
-
Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.
-
Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện ( đóng học phí, hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ ).
-
Đủ sức khoẻ.
1.5 Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh: xét tuyển.
Việc xét tuyển nghiên cứu sinh được tiến hành thông qua đánh giá hồ sơ dự tuyển, kết quả học tập ở trình độ đại học, thạc sĩ; trình độ ngoại ngữ; thành tích nghiên cứu khoa học đã có; kinh nghiệm hoạt động chuyên môn; chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu; ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong hai thư giới thiệu.
1.6 Hồ sơ tuyển sinh
-
Đơn đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh ( theo mẫu ).
-
Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi đuông công chức, viên chức ( nếu người dự tuyển là công chức, viên chức ).
-
Lý lịch khoa học.
-
Bản sao ( có chứng thực ) văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp đại học và các chứng chỉ bổ sung kiến thức ( nếu có ).
-
Bản sao bằng và bảng điểm thạc sĩ ( có chứng thực ).
-
Bản sao các văn bằng , chứng chỉ khác ( nếu có ).
-
07 bản sao các bài báo khoa học đã công bố gồm: trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài báo khoa học, có bảng kê khai danh mục ở trang sau bìa lót, Đối với đề tài nghiên cứu khoa học: sao chụp Quyết định / Hợp đồng giao đề tài nghiên cứu, Biên bản nghiệm thu đề tài và Bản tóm tắt nội dung nghiên cứu ( khoảng 10 trang ).
-
Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
-
01 bản gốc và 01 bản sao bài luận về dự định nghiên cứu của thí sinh ( theo mẫu ).
-
Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên ( nếu có ).
-
Các giấy tờ xác định thâm niên nghề nghiệp: 101 bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định ( theo mẫu ).
-
Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của bệnh viện đa khoa.
-
02 phong bì ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh.
-
2 ảnh 3x4, ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh sau ảnh.
1.7 Địa điểm và thời gian tuyển sinh
-
Địa điểm xét tuyển nghiên cứu sinh được tổ chức tại Học viện Khoa học xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến từ ngày 15 / 4 / 2019 đến ngày 19 / 4 / 2019.
-
Thời gian nhập học: Dự kiến từ ngày 3 / 5 / 2019 đến ngày 12 / 5 / 2019.
1.8 Lệ phí tuyển sinh
-
Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 60.000 đồng / thí sinh / hồ sơ
-
Lệ phí tuyển sinh : Lệ phí xét tuyển nghiên cứu sinh: 200.000 đồng / thí sinh / hồ sơ
2. Tuyển sinh Thạc sĩ
2.1 Các ngành tuyển sinh
STT | Các ngành, chuyên ngành đào tạo thạc sĩ | Mã số |
1. | Hán Nôm | 60 22 01 04 |
2. | Triết học | 60 22 03 01 |
3. | Lịch sử Việt Nam | 60 22 03 13 |
4. | Dân tộc học | 60 31 03 10 |
5. | Xã hội học | 60 31 03 01 |
6. | Văn hóa học | 60 31 06 04 |
7. | Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm | 60 38 01 05 |
8. | Luật kinh tế | 60 38 01 07 |
9. | Luật hiến pháp và luật hành chính | 60 38 01 02 |
10. | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 60 38 01 04 |
11. | Quyền con người |
|
12. | Lý luận và lịch sử nhà nước pháp luật | 60 38 01 01 |
13. | Tâm lý học | 60 31 04 01 |
14. | Ngôn ngữ học | 60 22 02 40 |
15. | Chính sách công | 60 34 04 02 |
16. | Công tác xã hội | 60 90 01 01 |
17. | Quản trị kinh doanh | 60 34 01 02 |
18. | Quản lý giáo dục | 60 14 01 04 |
19. | Phát triển bền vững |
|
20. | Văn học Việt Nam | 60 22 01 21 |
21. | Văn học nước ngoài | 60 22 02 45 |
22. | Văn học dân gian | 60 22 01 25 |
23. | Lý luận văn học | 60 22 01 20 |
24. | Kinh tế học | 60 31 01 01 |
25. | Việt Nam học | 60 22 01 13 |
26. | Châu Á học | 60 31 06 01 |
27. | Châu Âu học | 60 31 06 50 |
28. | Chính trị học | 60 31 02 01 |
29. | Khảo cổ học | 60 22 03 17 |
30. | Kinh tế quốc tế | 60 31 01 06 |
31. | Phát triển con người |
|
32. | Quản lý kinh tế | 60 34 04 10 |
33. | Tôn giáo học | 60 22 03 09 |
34. | Quản lý khoa học và công nghệ | 60 34 04 12 |
35. | Tài chính ngân hàng | 60 34 02 01 |
36. | Ngôn ngữ Anh | 60 22 02 01 |
37. | Công tác xã hội (Chương trình liên kết với Phi-lip-pin) |
|
2.2 Tổ chức tuyển sinh
2.2.1 Hình thức đào tạo
Các lớp cao học được tổ chức học theo hình thức chính quy không tập trung . 2 . Thời gian đào tạo - . 3 . Địa điểm tổ chức lớp học . 4 . Chỉ tiêu tuyển sinh - Số chỉ tiêu tuyển sinh đợt 1 năm 2019 dự kiến là 700 chỉ tiêu . Số chi tiêu chính thức sẽ được thông báo sau khi Học viện Khoa học xã hội nhận được thông báo xác nhận chi tiêu đào tạo năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chi tiết dự kiến phân bổ cho các ngành , chuyên ngành như sau
2.2.2 Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ: 02 năm
2.2.3 Địa điểm tổ chức lớp học
-
Các lớp cao học được tổ chức học tại Học viện Khoa học xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
-
Đối với học viên cao học tuyển sinh tại Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh: số 37 ( hẻm 59 ) Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, TP . Hồ Chí Minh.
-
Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Thành phố Đà Nẵng, tổ 40, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng.
-
Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Tây Nguyên, số 1A, Nguyễn Văn Linh, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Học viện sẽ tổ chức học tập tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Buôn Ma Thuột theo kế hoạch.
2.3 Chỉ tiêu tuyển sinh
Số chỉ tiêu tuyển sinh đợt 1 năm 2019 dự kiến là 700 chỉ tiêu. Số chi tiêu chính thức sẽ được thông báo sau khi Học viện Khoa học xã hội nhận được thông báo xác nhận chi tiêu đào tạo năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chi tiết dự kiến phân bổ cho các ngành, chuyên ngành như sau:
Đào tạo tiến sĩ
2.4 Điều kiện ĐKXT
Thí sinh dự thi trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
-
Điều kiện về văn bằng
-
Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, Đối với các văn bằng thuộc các ngành gần phải được học bổ sung kiến thức các môn học để có trình độ tương đường trước khi thi theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm Văn bản công nhận văn bằng của Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo .
-
Về kinh nghiệm công tác chuyên môn, Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành đúng , ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế thì phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
-
Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
-
Có đủ sức khỏe để học tập.
-
Nộp hồ sơ đầy đủ , đúng thời hạn theo quy định của Học viện Khoa học xã hội.
2.5 Hình thức tuyển sinh
-
Người tuyển sinh phải tham gia kỳ thi thạc sĩ do học viện tổ chức.
-
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ quy định ở trên thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
-
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
-
Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao ( PFIEV ) được ủy ban bằng cấp kỹ sư ( CII, Pháp ) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng.
-
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ đúng với yêu cầu thi ngoại ngữ của ngành, chuyên ngành dự thi.
-
Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ do một cơ sở đào tạo ngành ngoại ngữ cấp đạt tối thiểu từ bậc 3 / 6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhân theo quy định hiện hành.
2.6 Hồ sơ tuyển sinh
Hồ sơ dự thi trình độ thạc sĩ gồm có:
-
Đơn đăng ký dự thi trình độ thạc sĩ ( theo mẫu ).
-
Phiếu đăng ký dự thi trình độ thạc sĩ 02 bản ( theo mẫu ).
-
Công văn cử đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước - Sơ yếu lý lịch tự thuật.
-
Bản sao ( có chứng thực ) Bằng đại học và bảng điểm.
-
Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa.
-
Bản sao có xác nhận các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian thâm niên công tác.
-
Bản sao có chứng thực giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên ( đối với người dự thi là thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Người dân tộc thiểu số, Người đang công tác liên tục được hai năm trở lên tại các khu vực vùng cao, miền núi, hải đảo, vùng sâu, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi. Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc vùng cao, miền núi do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi xét công nhân.
-
01 bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định ( theo mẫu ) .
-
06 ảnh ( trong đó: 2 ảnh 3 x 4, 4 ảnh 4 x 6 ) cho vào phong bì ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh sau ảnh.
-
03 phong bì nộp cho Học viện ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh.
2.7 Địa điểm và thời gian tuyển sinh
-
Địa điểm hướng dẫn ôn tập, thi tuyển trình độ thạc sĩ được tổ chức tại Học viện Khoa học xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-
Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh, số 57 ( hẻm 10 59 ) Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
-
Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Thành phố Đà Nẵng, tổ 40, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng và Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Tây Nguyên, sổ 1A, Nguyễn Văn Linh, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
-
Thời gian:
-
Thời gian học bổ sung kiến thức ( đối với những người thuộc đối tượng phải học bổ sung kiến thức ) xem trên Website của Học viện.
-
Thời gian hướng dẫn ôn tập và giải đáp thắc mắc tuyển sinh thạc sĩ ( nếu thí sinh có nhu cầu, Học viện chỉ mở lớp khi có đủ số lượng thí sinh đăng ký ) được thực hiện từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 24 tháng 3 năm 2019.
-
Thời gian thi tuyến trình độ thạc sĩ dự kiến các ngày 29, 30, 31 tháng 3 năm 2019.
-
Thời gian công bố kết quả thi tuyển: Dự kiến ngày 12 / 4 / 2019 đến ngày 19 / 4 2019 .
-
Thời gian nhập học: Dự kiến từ ngày 4 / 5 / 2019 đến ngày 12 / 5 2019.
2.8 Lệ phí tuyển sinh
-
Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 60.000 đồng.
-
Lệ phí thi tuyển cao học: 360.000 đồng
V. Quy mô trường Học viện Khoa học xã hội
1. Lịch sử hình thành
Học viện Khoa học xã hội hay còn được gọi là viện hàn lâm khoa học xã hội là cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là đơn vị trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 35 / QĐ - TTg ngày 10 / 01 / 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có chức năng đào tạo và cấp bằng thạc sĩ, tiến sĩ về khoa học xã hội theo quy định của pháp luật, quản lý thống nhất các hoạt động đào tạo sau đại học của các cơ sở đào tạo thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học về khoa học xã hội, tư vấn về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao về khoa học xã hội Học viện Khoa học xã hội thành lập trên cơ sở hợp nhất 17 cơ sở đào tạo thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ sở giáo dục duy nhất trong cả nước chỉ đào tạo ở bậc thạc sĩ và tiến sĩ về khoa học xã hội.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
-
Tầm nhìn: Phấn đấu trở thành một cơ sở giáo dục hàng đầu của khu vực
-
Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về khoa học xã hội đáp ứng nhu cầu của đất nước.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
-
Xác định tầm nhìn, xây dựng và tổ chức quy hoạch mạng lưới các cơ sở.
-
Quản lý thống nhất đào tạo sau đại học của các đơn vị thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
-
Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy trên cơ sở ban hành.
-
Tổ chức tuyển sinh và quản lý người học.
-
Tổ chức giảng dạy, học tập cấp văn bằng chứng chỉ trong phạm vi thẩm quyền.
-
Sử dụng, quản lý công chức, viên chức, tham gia vào quá trình điều động với nhà giáo, cán bộ, công chức, viên chức.
-
Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài của Học viện.
-
Huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực có hiệu quả.
-
Tổ chức cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động xã hội.
-
Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý.
-
Tổ chức hoạt động khoa học, góp phần đóng góp phát triển đất nước.
-
Tham gia đánh giá và thẩm định về mặt khoa học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Học viện.
-
Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục trong và ngoài nước.
Lễ trao bằng thạc sĩ Học viện khoa học xã hội
Cán bộ giảng viên Học viện khoa học xã hội
Lễ bảo vệ luận án Tiến sĩ cấp Học viện
Hội thảo nâng cấp trang thông tin điện tử Học viện Khoa học xã hội
Để hiểu rõ hơn về học viện mời các bạn tham khảo video sau đây:
Trên đây là toàn bộ những thông tin mới nhất về tuyển sinh năm 2019 của Học viện khoa học xã hội. Hy vọng rằng, chúng sẽ là những hành trang hữu ích để bạn đọc, đặc biệt là các bạn học sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi trung học phổ thông quốc gia có được sự lựa chọn đúng đắn về ngành nghề tương lai mà mình muốn theo học!