Thông tin tuyển sinh Đại học giao thông vận tải cơ sở 2

Đại học giao thông vận tải cơ sở 2 - University of Transport and Communications (UTC2)

Thông tin chung

Mã trường: GSA

Địa chỉ: 450 - 451 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (028).3896.6798

Ngày thành lập: Ngày 25 tháng 12 năm 1918

Loại hình: Công lập

Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo

Quy mô: 183 giảng viên

Website: www.utc2.edu.vn/

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI CƠ SỞ 2 - ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM 2016-2018

Trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 tp hcm là một cơ sở tại khu vực phía Nam. Các ngành đào tạo cũng như trường tại khu vực phía bắc, nhưng trường được thành lập để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho những bạn yêu thích về lĩnh vực giao thông tại phía Nam có cơ hội học tập. Mang theo những mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ cho nhu cầu đời sống của xã hộ


       Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2

Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2

 

I. Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2

Tên gọi khác: Trường Đại học Giao thông vận tải - Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh

Tên Tiếng anh: University of Transport and Communications

Địa chỉ: Số 450 Đường Lê Văn Việt - Phường Tăng Nhơn Phú A Quận 9 - Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028) 7300.1155 - (028).3896.6798

Fax: (028) 38964736

Email: [email protected]

Website: http://www.uct2.edu.vn

(Mã trường đại học giao thông vận tải tp hcm cơ sở 2 : GSA)

Chuyên trang tuyển sinh: http://tuyensinh.utc2.edu.vn

Cổng thông tin Đoàn thanh niên: http://dept.utc2.edu.vn/doanthanhnien/

Cổng thông tin Hội sinh viên: http://dept.utc2.edu.vn/hoisinhvien/


Logo Trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2

Logo Trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2

II. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2

    1. Điểm chuẩn năm 2018

  Điểm chuẩn trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2018

  Điểm chuẩn trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2018

  Điểm chuẩn trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2018

  Điểm chuẩn trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2018

 

=> Nhận xét: - Ngành Khai thác vận tải (gồm các chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) có điểm chuẩn cao nhất là 19.15 điểm

                       - Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm; Công trình giao thông công chính; Công trình giao thông đô thị…) có điểm chuẩn thấp nhất là 14 điểm

    2. Điểm chuẩn năm 2017

 

STT

Mã ngành

Tên ngành

Khối ngành

Điểm chuẩn

1

52310101

Kinh tế

A00

17.25

2

52310101

Kinh tế

A01

17.25

3

52340101

Quản trị kinh doanh

A00

19

4

52340101

Quản trị kinh doanh

A01

19

5

52340301

Kế toán

A00

18.25

6

52340301

Kế toán

A01

18.25

7

52480201

Công nghệ thông tin

A00

20

8

52480201

Công nghệ thông tin

A01

20

9

52520103

Kỹ thuật cơ khí

A00

19.75

10

52520103

Kỹ thuật cơ khí

A01

19.75

11

52520201

Kỹ thuật điện - điện tử

A00

19.5

12

52520201

Kỹ thuật điện - điện tử

A01

19.5

13

52520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

A00

17.25

14

52520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

A01

17.25

15

52520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00

20

16

52520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A01

20

17

52520320

Kỹ thuật môi trường

A00

15.5

18

52520320

Kỹ thuật môi trường

A01

15.5

19

52580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00

15.5

20

52580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A01

15.5

21

52580208

Kỹ thuật xây dựng

A00

17

22

52580208

Kỹ thuật xây dựng

A01

17

23

52580301

Kinh tế xây dựng

A00

15.5

24

52580301

Kinh tế xây dựng

A01

15.5

25

52840101

Khai thác vận tải

A00

20.25

26

52840101

Khai thác vận tải

A01

20.25

27

52840104

Kinh tế vận tải

A00

18.5

28

52840104

Kinh tế vận tải

A01

18.5

Điểm chuẩn trường đại học giao thông vận tải - cơ sở 2 năm 2017

=> Nhận xét: Những ngành có điểm chuẩn thấp nhất 15.5 là Kỹ thuật môi trường ( Khối A00, A01), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông ( A00, A01), Kinh tế xây dựng ( A00,A01). Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Khai thác vận tải ( Khối A00, A01) với số điểm là 20.25

    3. Điểm chuẩn năm 2016

 

 

TT

Mã ngành

Tên Ngành

Tổ hợp môn

Điểm

1

D310101

Kinh tế

              Toán, Lý, Hóa

18.75

Toán, Lý, Anh văn

17.75

2

D340101

Quản trị kinh doanh

Toán, Lý, Hóa

19.50

Toán, Lý, Anh văn

18.25

3

D340301

Kế toán

Toán, Lý, Hóa

19.50

Toán, Lý, Anh văn

18.00

4

D480201

Công nghệ thông tin

Toán, Lý, Hóa

20.25

Toán, Lý, Anh văn

19.00

5

D520103

Kỹ thuật cơ khí

Toán, Lý, Hóa

20.75

Toán, Lý, Anh văn

19.00

6

D520201

Kỹ thuật điện - điện tử

Toán, Lý, Hóa

20.50

Toán, Lý, Anh văn

18.50

7

D520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

Toán, Lý, Hóa

19.50

Toán, Lý, Anh văn

18.00

8

D520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Toán, Lý, Hóa

20.50

Toán, Lý, Anh văn

19.25

9

D520320

Kỹ thuật môi trường

Toán, Lý, Hóa

18.50

Toán, Lý, Anh văn

17.50

10

D580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Toán, Lý, Hóa

18.00

Toán, Lý, Anh văn

15.00

11

D580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Cầu Đường bộ Việt - Anh)

Toán, Lý, Hóa

16.25

Toán, Lý, Anh văn

16.50

12

D580208

Kỹ thuật xây dựng

Toán, Lý, Hóa

19.75

Toán, Lý, Anh văn

18.00

13

D580301

Kinh tế xây dựng

Toán, Lý, Hóa

19.50

Toán, Lý, Anh văn

18.00

14

D840101

Khai thác vận tải

Toán, Lý, Hóa

19.00

Toán, Lý, Anh văn

18.25

15

D840101

Khai thác vận tải (Chương trình chất lượng cao Quy hoạch Quản lý GTVT Đô thị Việt - Pháp)

Toán, Lý, Hóa

17.25

Toán, Lý, Anh văn

16.25

16

D840104

Kinh tế vận tải

Toán, Lý, Hóa

19.25

Toán, Lý, Anh văn

19.00

Điểm chuẩn trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2016

 

=>> Nhận xét: Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có điểm chuẩn thấp nhất là 15.0 xét theo tổ hợp môn: Toán, Lý, Anh văn

                        Ngành Kỹ thuật cơ khí có điểm chuẩn cao nhất là 20.75 xét theo tổ hợp môn: Toán, Lý, Hóa

 

III. Học phí trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2018-2019

    1. Mức học phí

        1.1 Hệ đại học chính quy

TT

Khoá/Khối ngành

Mức học phí/1 tín chỉ

1

Các ngành khối kỹ thuật

272.000 đồng

2

Các ngành khối kinh tê

228.000 đồng

 

        1.2. Hệ đại học chính quy lớp có số sinh viên <15

TT

Lớp học phần

Mức học phí/ 1 tín chỉ

1

Nhóm 1: Từ 1 đến 3 sinh viên

2.040.000 đồng

2

Nhóm 2: Từ 4 đến 9 sinh viên

816.000 đồng

3

Nhóm 3: Từ 10 đến 14 sinh viên

408.000 đồng

        1.3  Hệ VHVL, liên thông, văn bằng 2 (theo tín chỉ)

TT

Khóa/ Khối ngành

Mức học phí/1 tín chỉ

1

Đối với hệ đào tạo bằng 2 chính quy

 

1.1

Các ngành khối kỹ thuật

279.000 đồng

1.2

Các ngành khối kinh tế

238.000 đồng

2

Đối với hệ đào tạo liên thông chính quy

 

2.1

Các ngành khối kỹ thuật

287.000 đồng

2.2

Các ngành khối kinh tế

249.000 đồng

3

Đối với hệ đào tạo liên thông vừa học vừa làm

 

3.1

Các ngành khối kỹ thuật

430.000 đồng

3.2

Các ngành khối kinh tế

373.000 đồng

4

Đối với hệ đào tạo vừa làm vừa học

 

4.1

Các ngành khối kỹ thuật

345.000 đồng

4.2

Các ngành khối kinh tế

262.000 đồng

        1.4 Hệ VHVL, liên thông, văn bằng 2 (theo niên chế)

TT

Khóa/ Khối ngành

Mức học phí/ tháng

1

Đối với hệ đào tạo bằng 2, liên thông chính quy (theo niên chế )

 

1.1

Các ngành khối kỹ thuật

960.000 đồng

1.2

Các ngành khối kinh tế

810.000 đồng

2

Đối với hệ đào tạo vừa học vừa làm liên thông vừa học vừa làm ( theo niên chế )

 

2.1

Các ngành khối kỹ thuật

1.440.000 đồng

2.2

Các ngành khối kinh tế

1.215.000 đồng


 

        1.5 Hệ sau đại học

TT

Khóa/ Khối ngành

Mức học phí

1

Mức học phí đào tạo cao học

 

1.1

Các ngành khối kỹ thuật

600.000 đồng/1 tín chỉ

1.2

Các ngành khối kinh tế

506.000 đồng/ 1 tín chỉ

2

Mức học phí đào tạo Nghiên cứu sinh

 

2.1

Các ngành khối kỹ thuật

12.000.000 đồng/học kỳ

2.2

Các ngành khối kinh tế

10.125.000 đồng/học kỳ


 

    

    2. Các lưu ý khác

  • Thu học phí của hệ đào tạo thạc sĩ theo số tín chỉ của từng học kỳ

  • Thu học phí của hệ đào tạo tiến sĩ theo học kỳ ( 2 kỳ / 1 năm học ), các học phần bổ sung như thu học phí của hệ đào tạo thạc sĩ

IV. Các ngành đào tạo trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 

STT

Tên ngành (Chuyên ngành/ nhóm Chuyên ngành)

I

Khoa Công trình

1

Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông

1.1

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ

1.2

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ

1.3

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm

1.4

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt

1.5

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường sắt

1.6

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường ô tô - Sân bay

1.7

Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô - Sân bay

1.8

Chuyên ngành Công trình giao thông công chính

1.9

Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị

1.10

Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường

1.11

Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ

1.12

Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT)

2

Ngành Quản lý xây dựng

3

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

II

Khoa Kỹ thuật xây dựng

4

Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng)

III

Khoa Cơ khí

4

Ngành Kỹ thuật cơ khí

4.1

Nhóm Kỹ thuật cơ khí (gồm các Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử)

4.2

Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô)

4.3

Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe, Tàu điện - metro)

5

Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng)

IV

Khoa Điện - Điện tử

6

Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7

Ngành Kỹ thuật điện

8

Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

V

Khoa Công nghệ thông tin

9

Ngành Công nghệ thông tin

VI

Khoa Vận tải - Kinh tế

10

Ngành Kinh tế xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông)

11

Ngành Kinh tế vận tải (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch)

12

Ngành Khai thác vận tải (gồm các Chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics)

13

Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

14

Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông)

15

Ngành Quản trị kinh doanh (gồm các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics)

VII

Khoa Môi trường & ATGT

16

Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông

17

Ngành Kỹ thuật môi trường


 

V. Tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

 Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT

    2. Phạm vi tuyển sinh

 Thí sinh trên toàn quốc

    3. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng 1.500 chỉ tiêu

STT

Mã ngành

Ngành/ nhóm ngành/ chuyên ngành xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

 Kết quả thi

THPTQG

Học bạ THPT

Tổng

1

GSA-01

Nhóm ngành  Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành Máy xây dựng), Kỹ thuật Cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử)

Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3)

A00, A01, D01, D07

90

0

90

2

GSA-02

Ngành Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)

A00, A01, D01, D07

130

0

130

3

GSA-03

Ngành Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong Công nghiệp và Giao thông)

A00, A01, D01, D07

50

0

50

4

GSA-04

Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông;   Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp)

A00, A01, D01, D07

85

0

85

5

GSA-05

Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hóa;  Hệ thống giao thông thông minh - ITS)

A00, A01, D01, D07

90

0

90

6

GSA-06

Ngành Công nghệ thông tin

A00, A01, D07

110

0

110

7

GSA-07

Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

A00, A01, D01, D07

70

0

70

8

GSA-08

Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông)

A00, A01, D01, D07

40

0

40

9

GSA-09

Ngành Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải và du lịch)

A00, A01, D01, D07

60

0

60

10

GSA-10

Ngành Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế quản lý khai thác cầu đường)

A00, A01, D01, D07

110

0

110

11

GSA-11

Ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

A00, A01, D01, D07

165

0

165

12

GSA-12

Ngành Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị kinh doanh giao thông vận tải)

A00, A01, D01, D07

65

0

65

13

GSA-13

Ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics)

A00, A01, D01, D07

130

0

130

14

GSA-14

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm; Công trình giao thông công chính; Công trình giao thông đô thị…)

Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3)

A00, A01, D01, D07

210

50

260

15

GSA-15

Ngành Quản lý xây dựng

A00, A01, D01, D07

45

0

45

 

TỔNG CỘNG

1450

50

1500

 

    4. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Dựa vào điểm thi THPTQG năm 2019

- Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập trên học bạ THPT

- Phương thức 3: Tuyển thẳng

Những thí sinh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đạt giải nhất, nhì, ba ( đã tốt nghiệp THPT) đủ điều kiện tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:

STT

Tên môn thi HSG/Nội dung đề tài dự thi

Tên ngành xét tuyển

1

Toán

Tất cả các ngành

2

Vật lý

3

Hóa học

4

Sinh học

Kỹ thuật môi trường

5

Tin học

Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

 

+ Những thí sinh tham gia cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đạt giải nhất, nhì, ba (đã tốt nghiệp THPT) đủ điều kiện tuyển thẳng vào trường theo ngành như nội dung đề tài thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh được lựa chọn những ngành sau: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật môi trường, cơ khí, cơ điện tử, nhiệt, cơ khí động lực, ô tô,điện,điện tử - viễn thông hay Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, xây dựng, xây dựng công trình thủy, xây dựng công trình giao thông.

VI. Quy mô trường trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2

    1. Lịch sử hình thành

Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 hay còn gọi là Trường Đại học Giao thông vận tải phân hiệu TP.HCM là trường thuộc cơ sở phía Nam của Trường Đại học Giao thông vận tải tại Hà Nội. Tháng 4/1990 chính thức thành lập cơ sở 2 tại quận 9, thành phố Hồ Chí Minh. Là một trường công lập, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, với nhiệm vụ đào tạo về các nhóm ngành kỹ thuật và kinh tế trong giao thông vận tải tại Việt Nam

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

      Mục tiêu trọng tâm của nhà trường là đẩy mạnh chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học theo phương thức mới để phù hợp với đặc điểm và điều kiện của Việt Nam. Đội ngũ giảng viên đủ số lượng, quan tâm nâng cao chất lượng về chuyên môn, ngoại ngữ, tạo điều kiện phát huy, mở rộng quy mô về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ phục vụ cho việc học tập, sinh hoạt ở mức tốt nhất có thể. Phấn đấu đến năm 2020 trở thành một môi trường đào tạo đa ngành về khoa học kỹ thuật, công nghệ và kinh tế với nhiều cấp. Bước tới một tầm cao mới, có thể hội nhập với các trường tiên tiến trong khối ASEAN và Châu Á, là nơi có uy tín về đào tạo và nghiên cứu khoa học và đẳng cấp về lĩnh vực Giao thông vận tải.

    3. Cơ sở vật chất

Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 tp.HCM

Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 tp.HCM


 


 

    4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

Trường Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM cơ sở 2 luôn nhận được quan tâm. Tháng 12/2013 Trường có tổng số 183 giảng viên và cán bộ nhân viên cơ hữu gồm: 3 Phó Giáo sư, 18 tiến sĩ, 15 giảng viên chính, 58 Thạc sĩ, Những giảng viên còn lại hiện đang được đào tạo sau đại học ở trong nước và quốc tế. Hàng năm, nhà trường luôn lựa chọn những sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc để giữ lại làm giảng viên,và cử đi học tập, nâng cao trình độ ở bậc cao học, nghiên cứu sinh ở các trường đại học uy tín trên thế giới.

 


Trong quá trình làm còn nhiều sai sót, mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các bạn đọc. Hi vọng rằng những thông tin mà chúng tôi mang đến thì giúp ích cho các bạn lựa chọn ngôi trường Đại học giao thông vận tải cơ sở 2 có phải là điểm đến cho những năm tháng sinh viên hay không?