Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh - Hochiminh City University of Technology (HUTECH)
Mã trường: DKC
Địa chỉ: 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại: (028) 5445 7777
Ngày thành lập: Ngày 26 tháng 4 năm 1995
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 723 giảng viên
Website: www.hutech.edu.vn
THÔNG TIN NĂM 2019 - TOP 7 LÝ DO NÊN HỌC TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM
Đại học công nghệ Tp HCM hay gọi tắt là HUTECH là một trong những cơ sở đào tạo năng động có tiếng nước ta. Từ khi thành lập trường để chứng minh khả năng đào tạo và sự phát triển không ngừng trong công tác giảng dạy, không đem lại chỉ những giờ học bổ ích mà còn mang đến tinh thần nhiệt huyết đến cho sinh viên theo học. Trường luôn dẫn đầu trong những hoạt động hợp tác và liên kết với nhiều trường đại học danh tiếng trên khu vực.
Trường Đại học công nghệ Tp HCM
I. Giới thiệu trường Đại học công nghệ Tp HCM
Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Technology
Mã trường Đại học công nghệ Tp HCM: DKC
Địa chỉ:
- Trụ sở: 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở 475B: 475B Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở Ung Văn Khiêm: 31/36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại:(028) 5445 7777
Fax: (028) 5445 4444
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/hutechuniversity
Cổng thông tin: https://www.hutech.edu.vn/homepage/gioi-thieu-hutech
Bản đồ trường Đại học công nghệ Tp HCM
Logo Trường Đại học công nghệ Tp HCM
II. Học phí Đại học Công nghệ TP HCM năm 2019
1. Cách tính học phí
Thông tin Đại học Công nghệ Tp HCM học phí quy định như sau:
Học phí học kỳ = Tổng của các học phí môn học đã đăng ký trong học kỳ
Trong đó:
[Học phí môn học] = [Đơn giá tín chỉ môn học] x [số tín chỉ môn học]
Sinh viên phải đóng học phí các môn học vượt và học lại nếu có đăng ký thêm. Như vậy học phí học kỳ sẽ bao gồm các môn đăng ký học vượt và học lại theo đúng quy định.
2. Hệ số chi phí phát sinh của môn học K
- K=1 đối với các môn lý thuyết thông thường.
- K> 1 đối với các môn có chi phí phát sinh.
- Hệ số K của từng môn học sẽ được quy định cụ thể tại công văn ban hành của Hiệu trưởng và áp dụng theo từng năm học.
3. Phí tài liệu học tập (áp dụng đối với SV bậc Đại học, Cao đẳng chính quy)
Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, Nhà trường sẽ cung cấp cho sinh viên các Tài liệu học tập cần thiết của các môn học mà sinh viên đã đăng ký trong học kỳ đó.
Sinh viên sẽ thực hiện đóng phí cho Tài liệu học tập cùng với học phí của học kỳ khi đăng ký môn học (kể cả sinh viên năm đầu tiên).
Phí Tài liệu học tập được xác định cụ thể căn cứ vào số trang in, hình ảnh, cũng như màu sắc, ngoại ngữ sử dụng trong tài liệu đó sẽ được phê duyệt từng kỳ.
Đối với sinh viên học lại sẽ không bị thu phí Tài liệu học tập, sinh viên sẽ tự mua tại shop nếu có nhu cầu đến.
4. Quyền lợi sinh viên được nhận sau khi đóng học phí
Mỗi sinh viên sẽ được tặng áo đồng phục Đại học công nghệ tp. hcm, đồng phục thể dục và balo Đại học công nghệ tp. hcm đối với sinh viên bắt đầu nhập học năm thứ nhất
Được phát Cẩm nang sinh viên, thẻ sinh viên cho năm thứ nhất
Được tham gia các hội thảo chuyên đề cho trường tổ chức, các câu lạc bộ học thuật, hoạt động học thuật ngoại khóa của hội sinh viên, diễn đàn gặp gỡ các doanh nghiệp, hỗ trợ sinh viên thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia các phong trào Đoàn thanh niên, và các hoạt động thể dục thể thao, văn nghệ, hội trại thường niên diễn ra tại trường,…
Được cấp 1 tài khoản sử dụng thư viện với hàng nghìn đầu sách, thư viện điện tử, truy cập internet miễn phí qua wifi trong trường;
Được xác nhận là sinh viên của trường và được hưởng toàn bộ chế độ ưu đãi cũng như chính sách theo quy định của Nhà nước như hoãn nghĩa vụ quân sự, vay vốn ngân hàng chính sách xã hội...
Riêng SV của các lớp ban đêm được tặng áo đồng phục thể dục riêng, thẻ SV (thẻ nhựa), Cẩm nang sinh viên.
5. Thời gian và gia hạn đóng học phí
5.1. Thời gian
Theo quy định từng kỳ, sinh viên phải hoàn thành 100% học phí trước 2 tuần khi học kỳ bắt đầu
Nhà trường sẽ thông báo kế hoạch giảng dạy, thời gian đăng ký môn học, thời gian hoàn thành học phí trên trang điện tử của nhà trường và gửi thông báo đến từng sinh viên trước 2 tháng khi học kỳ tiếp theo bắt đầu để sinh viên chuẩn bị.
5.2. Gia hạn
Áp dụng với những sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn chưa thể hoàn thành học phí đúng hạn nhưng muốn đảm bảo quyền lợi học tập, sinh viên cần làm Đơn xin gia hạn đóng học phí. Đơn này do SV tự viết và yêu cầu chuẩn bị các mục sau:
- Chữ ký của phụ huynh học sinh
- Chứng thực của chính quyền địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu xác nhận chữ ký phụ huynh đó là thật, tránh trường hợp giả mạo chữ ký.
- Thời hạn nộp Đơn: trong thời hạn đóng học phí theo Thông báo của Nhà trường trên cổng thông tin
- Địa điểm nộp Đơn: Phòng Tài chính của trường (Phòng A02.02)
6. Phương thức đóng học phí
Học phí trường Đại học Công nghệ Tp HCM được thu qua ngân hàng: (Không thu tại Phòng Tài chính)
7. Học lại, học vượt và học cải thiện
Việc đăng ký học lại, học vượt và học cải thiện sẽ được diễn ra hàng năm cho những sinh viên có nhu cầu và được thực hiện vào đầu mỗi học kỳ cùng với các môn học chính khóa. Học phí của từng môn học sẽ được quy định cụ thể và căn cứ vào Đơn giá tín chỉ theo quy định hiện hành đối với từng khóa học và số tín chỉ của các môn học đăng ký học lại, học vượt và học cải thiện do nhà trường đề xuất và ban hành.
Thời hạn đóng học phí: đóng vào đầu mỗi học kỳ, cùng với học phí của các môn học chính khóa, sẽ được công bố trên trang điện tử của trường.
Sinh viên hệ niên chế chính quy đăng ký học lại với khóa sau đóng học phí theo Đơn giá tín chỉ hiện hành đã được quy định và nộp đúng thời hạn đóng học phí theo quy định của nhà trường.
8. Học kỳ hè
Việc đăng ký môn học trong học kỳ hè được áp dụng cũng tương tự như HK1 và HK2.
Thời hạn đăng ký: theo thông báo của Nhà trường trên website
Học phí của từng môn học trong HK hè: được căn cứ vào Đơn giá tín chỉ theo quy định hiện hành đối với từng khóa riêng và số tín chỉ của các môn học đăng ký trong học kỳ hè sẽ theo quy định.
Thời hạn đóng học phí: hoàn thành học phí trước khi học kỳ hè bắt đầu 2 tuần. Quá hạn sẽ bị hủy học phần.
III. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ TP HCM
1. Điểm chuẩn năm 2018
Ngành học | Mã ngành | Điểm xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
Dược học | 7720201 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 15 | |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 15 | |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 15 | |
Thú y | 7640101 | 15 | |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 | 15 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 15 | |
Kỹ thuật điện | 7520201 | 15 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 15 | |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 15 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 15 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 15.5 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 15.5 | |
An toàn thông tin | 7480202 | 15 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 15 | |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 15 | |
Quản lý xây dựng | 7580302 | 15 | |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 15 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 15 | |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 15 | |
Kế toán | 7340301 | 15 | |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 15 | |
Tâm lý học | 7310401 | 15 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Marketing | 7340115 | 16 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 15.5 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 15 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 15 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 16 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 15 | |
Luật kinh tế | 7380107 | 15 | |
Kiến trúc | 7580101 | 15 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 15 | |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 15 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 15 | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 15 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Đông phương học | 7310608 | 15 | |
Việt Nam học | 7310630 | 15 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 15 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 15.5 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 15.5 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Trên đây là thông tin Đại học công nghệ Tp HCM tuyển sinh 2018. Nhìn chung, mức điểm dao động từ 15 đến 18 điểm (theo hệ 30). Trong đó ngành Dược học lấy cao nhất là 18 điểm.
2. Điểm chuẩn năm 2017
Ngành học | Mã ngành | Điểm chuẩn NV đợt 1 | Tổ hợp xét tuyển |
Dược học | 52720401 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
Công nghệ thực phẩm | 52540101 | 17 | |
Kỹ thuật môi trường | 52520320 | 16 | |
Công nghệ sinh học | 52420201 | 17 | |
Kỹ thuật y sinh | 52520212 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 52520207 | 16 | |
Kỹ thuật điện - điện tử | 52520201 | 16 | |
Kỹ thuật cơ - điện tử | 52520114 | 16 | |
Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | 16 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52520216 | 16 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 52510205 | 18 | |
Công nghệ thông tin | 52480201 | 19 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 52340405 | 16 | |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 | 16 | |
Quản lý xây dựng | 52580302 | 16 | |
Kinh tế xây dựng | 52580301 | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 52580205 | 16 | |
Công nghệ may | 52540204 | 16 | |
Kế toán | 52340301 | 17 | |
Tài chính - Ngân hàng | 52340201 | 17 | |
Tâm lý học | 52310401 | 17 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Marketing | 52340115 | 21 | |
Quản trị kinh doanh | 52340101 | 19 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | 18,5 | |
Quản trị khách sạn | 52340107 | 19 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 52340109 | 18,5 | |
Luật kinh tế | 52380107 | 17,5 | |
Kiến trúc | 52580102 | 16,5 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
Thiết kế nội thất | 52210405 | 17 | |
Thiết kế thời trang | 52210404 | 16,5 | |
Thiết kế đồ họa | 52210403 | 16,25 | |
Truyền thông đa phương tiện | 52320104 | 17 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Đông phương học | 52220213 | 17,5 | |
Ngôn ngữ Anh | 52220201 | 20 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật | 52220209 | 18,5 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D06 (Toán, Văn, Nhật) |
Thông tin Đại học công nghệ Tp HCM điểm chuẩn 2017, mức dao động từ 16 đến 21 điểm. Ngành lấy cao nhất là Marketing với số điểm là 21 điểm.
3. Điểm chuẩn năm 2016
Ngành học | Mã ngành | Điểm trúng tuyển NV1 | Điểm xét tuyển NVBS đợt 1 |
Dược học | D720401 | 18 | 18 |
Kỹ thuật môi trường | D520320 | 16 | 16 |
Công nghệ sinh học | D420201 | 15 | 15 |
Công nghệ thực phẩm | D540101 | 15 | 15 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | D520207 | 16 | 16 |
Kỹ thuật điện - điện tử | D520201 | 15 | 15 |
Kỹ thuật cơ - điện tử | D520114 | 16 | 16 |
Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 15 | 15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D520216 | 15 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | D480201 | 15 | 15 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | 15 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | D580205 | 15,5 | 15,5 |
Quản lý xây dựng | D580302 | 15 | 15 |
Công nghệ may | D540204 | 15 | 15 |
Quản trị kinh doanh | D340101 | 15 | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | 16 | 16 |
Quản trị khách sạn | D340107 | 15 | 15 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D340109 | 15,5 | 15,5 |
Marketing | D340115 | 15,5 | 15,5 |
Luật kinh tế | D380107 | 15,5 | 15,5 |
Tâm lý học | D310401 | 16 | 16 |
Kế toán | D340301 | 15 | 15 |
Tài chính - Ngân hàng | D340201 | 15 | 15 |
Kinh tế xây dựng | D580301 | 15 | 15 |
Thiết kế nội thất | D210405 | 18 | 18 |
Thiết kế thời trang | D210404 | 18 | 18 |
Thiết kế đồ họa | D210403 | 18 | 18 |
Kiến trúc | D580102 | 18 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Nhật | D220209 | 16 | 16 |
Truyền thông đa phương tiện | D320104 | 15,5 | 15,5 |
Đông phương học | D220213 | 15 | 15 |
Trên đây là thông tin về điểm chuẩn trường Đại học công nghệ tp HCM 2016. Mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 18 điểm.
IV. Chính sách đào tạo Đại học Công nghệ TPHCM
1. Các chương trình đào tạo
- Tiến sỹ
- Thạc sỹ
- Đại học, Liên thông, Văn bằng 2, Đào tạo từ xa
- Cao đẳng
2. Các khoa đào tạo Hệ đại học chính quy
- Khoa Dược
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Xây dựng
- Khoa Truyền thông và Thiết kế
- Khoa Kiến trúc - Mỹ thuật
- Khoa Quản trị kinh doanh
- Khoa Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn
- Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
- Khoa Luật
- Khoa Khoa học Xã hội Nhân văn
- Khoa Tiếng Anh
- Khoa Nhật Bản học
- Khoa Hệ thống thông tin quản lý
- Viện Kỹ thuật Đại học công nghệ Tp HCM
- Viện Khoa học ứng dụng
- Viện Đào tạo Quốc tế Đại học công nghệ Tp HCM
- Viện Công nghệ Việt - Nhật
- Viện Đào tạo nghề nghiệp Đại học công nghệ Tp HCM
- Viện Đào tạo Sau Đại học
- Trung tâm nghiên cứu liên ngành
- Trung tâm Hợp tác Doanh nghiệp và việc làm sinh viên
- Trung tâm Đào tạo từ xa
- Trung tâm Quản lý CNTT
- Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật
- Trung tâm Giáo dục - Chính trị Quốc phòng
V. Tuyển sinh Đại học Công nghệ TP HCM năm 2019
Đại học công nghệ Tp HCM tuyển sinh 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Là đối tượng đã tốt nghiệp THPT và tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
Mã ngành:
STT | Ngành học | Mã ngành |
1 | Dược học: - Sản xuất & phát triển thuốc - Dược lâm sàng - Quản lý và cung ứng thuốc | 7720201 |
2 | Kỹ thuật xét nghiệm y học (dự kiến) | 7720601 |
3 | Điều dưỡng (dự kiến) | 7720301 |
4 | Công nghệ thực phẩm: - Quản lý sản xuất & cung ứng thực phẩm - Công nghệ chế biến thủy hải sản - Công nghệ thực phẩm - Công nghệ sau thu hoạch | 7540101 |
5 | Kỹ thuật môi trường: - Quản lý tài nguyên & môi trường - Kỹ thuật môi trường - Cấp thoát nước & môi trường nước | 7520320 |
6 | Công nghệ sinh học: - Công nghệ sinh học nông nghiệp - Công nghệ sinh học thực phẩm & sức khỏe - Công nghệ sinh học môi trường | 7420201 |
7 | Thú y | 7640101 |
8 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
9 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 |
10 | Kỹ thuật điện | 7520201 |
11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
12 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 |
13 | Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa | 7520216 |
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
15 | Công nghệ thông tin: - Mạng máy tính & truyền thông - Công nghệ phần mềm - Hệ thống thông tin | 7480201 |
16 | An toàn thông tin | 7480202 |
17 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
18 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
19 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
20 | Quản lý xây dựng | 7580302 |
21 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
22 | Công nghệ dệt, may | 7540204 |
23 | Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến) | 7510605 |
24 | Kế toán: - Kế toán kiểm toán - Kế toán ngân hàng - Kế toán tài chính | 7340301 |
25 | Tài chính - Ngân hàng: - Tài chính doanh nghiệp - Tài chính thuế - Tài chính ngân hàng - Tài chính bảo hiểm | 7340201 |
26 | Tâm lý học | 7310401 |
27 | Marketing: - Marketing tổng hợp - Marketing truyền thông - Quản trị marketing | 7340115 |
28 | Quản trị kinh doanh: - Quản trị doanh nghiệp - Quản trị ngoại thương - Quản trị nhân sự - Quản trị logistics - Quản trị hàng không | 7340101 |
29 | Kinh doanh quốc tế: - Thương mại quốc tế - Tài chính quốc tế - Thương mại điện tử | 7340120 |
30 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 7810103 |
31 | Quản trị khách sạn | 7810201 |
32 | Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | 7810202 |
33 | Luật kinh tế: - Luật kinh doanh - Luật thương mại quốc tế - Luật tài chính ngân hàng | 7380107 |
34 | Luật (dự kiến) | 7380101 |
35 | Kiến trúc | 7580101 |
36 | Thiết kế nội thất | 7580108 |
37 | Thiết kế thời trang | 7210404 |
38 | Thiết kế đồ họa | 7210403 |
39 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
40 | Đông phương học: - Hàn Quốc học - Nhật Bản học - Trung Quốc học | 7310608 |
41 | Việt Nam học | 7310630 |
42 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
43 | Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) | 7220204 |
44 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
45 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
4. Phương thức tuyển sinh.
4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
- Đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do HUTECH quy định.
Thời gian xét tuyển: HUTECH thực hiện xét tuyển phương thức 1 theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển,...
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký bằng Phiếu đăng ký dự thi THPT và Xét tuyển đại học 2019, mã trường DKC.
4.2. Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn
Điều kiện xét tuyển bao gồm:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi).
- Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB năm lớp 12 môn 2 + Điểm TB năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thời gian nhận hồ sơ quy định cụ thể như sau:
- Đợt 1: 02/05/2019 – 30/06/2019 | - Đợt 2: 01/07/2019 – 10/07/2019 |
- Đợt 3: 11/07/2019 – 20/07/2019 | - Đợt 4: 21/07/2019 – 31/07/2019 |
- Đợt 5: 01/08/2019 – 10/08/2019 | - Đợt 6: 11/08/2019 – 20/08/2019 |
- Đợt 7: 21/08/2019 – 31/08/2019 | - Đợt 8: 01/09/2019 – 10/09/2019 |
4.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực 2019 của ĐHQG TP.HCM (theo thang điểm 1200) và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định
Thời gian công bố:
- Đợt 1: Từ 11 - 28/4/2019 (đối với thí sinh tham dự kỳ thi Đợt 1, ngày 31/3/2019)
- Đợt 2: Từ 16 - 23/7/2019 (đối với thí sinh tham dự kỳ thi Đợt 2, ngày 07/7/2019)
5. Tổ chức thi môn năng khiếu vẽ
Môn năng khiếu vẽ
5.1. Thời gian và địa điểm thi
Thời gian cụ thể như sau:
- Đợt 1: 29/06/2019
- Đợt 2: 13/07/2019
- Đợt 3: 27/07/2019
- Đợt 4: 10/08/2019
Địa điểm tại trụ sở chính đại học công nghệ tp HCM
5.2. Hồ sơ đăng ký thi tuyển
Yêu cầu chuẩn bị:
- Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của HUTECH)
- 02 ảnh (3x4) chưa quá 6 tháng (mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày tháng năm sinh).
5.3. Thời gian, địa điểm và hình thức nhận đăng ký thi tuyển
Thí sinh đăng ký tại trụ sở chính từ ngày 1/06 đến ngày 8/8/2019
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Đối với Phương thức 1 và 2
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực sẽ được thực hiện và quy định cụ thể theo quy chế tuyển sinh năm 2019. Về mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch giữa điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
6.2. Đối với phương thức 3
Quy định về mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch giữa điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp quy định là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm, tương ứng với tổng số điểm bài thi đánh giá năng lực theo thang điểm 1200.
7. Hướng dẫn nhập học
7.1. Hồ sơ nhập học
Yêu cầu gồm có:
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có xác nhận (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 yêu cầu bổ sung Bằng tốt nghiệp THPT ngay sau khi được cấp bằng tốt nghiệp)
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2019 của đại học quốc gia tp. hcm (đối với thí sinh trúng tuyển bằng phương thức 3
7.2. Thời gian nhập học
Quy định theo dõi trên cổng thông tin Đại học công nghệ Tp HCM
8. Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc về tuyển sinh 2019 xin vui lòng liên hệ: Phòng Tư vấn Tuyển sinh - Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH)
Trụ sở chính: 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline - (028) 5445 2222 - (028) 2201 0077
Thời gian làm việc trong tuần:
- Sáng: 7h30 - 11h30 (từ Thứ hai đến Thứ bảy)
- Chiều: 13h30 - 16h30 (từ Thứ hai đến Thứ sáu)
- Tối: 17h00 - 19h30 (từ Thứ hai đến Thứ sáu)
VI. Quy mô trường Đại học công nghệ Tp HCM
1. Lịch sử hình thành
- 26/4/1995, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 235/TTg thành lập Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM (HUTECH). Đến ngày 24/06/1995, HUTECH chính thức đi vào hoạt động
- 30/8/2007: HUTECH vinh dự là trường đại học đầu tiên được chứng nhận chuyển đổi thành công sang hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến này.
- Tháng 10/2008, trường chính thức áp dụng học chế tín chỉ trong giảng dạy
- 20/11/2010, Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM chính thức khánh thành và đưa vào sử dụng cơ sở đào tạo mới thuộc sở hữu của trường tại địa chỉ 31/36 Ung Văn Khiêm
- Ngày 19/10/2013, Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh chính thức đổi tên thành Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh như ngày nay.
2. Sứ mạng và tầm nhìn
- Sứ mệnh: HUTECH cam kết mục tiêu đào tạo là phấn đấu trở thành đơn vị giáo dục tiên phong cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao về chuyên môn lẫn kỹ năng toàn diện cho nền kinh tế tri thức trong giai đoạn mới; Trang bị cho thế hệ trẻ Việt Nam tương lai của đất nước những nguồn kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành chuyên nghiệp là công cụ hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, có khả năng làm việc độc lập, óc sáng tạo, có khả năng thích ứng tốt với công việc; Tạo cơ hội thăng tiến trong tương lai và thành công trong sự nghiệp, đáp ứng yêu cầu thiết yếu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
- Tầm nhìn: Xây dựng trường học trở thành trung tâm Tri thức - Văn hoá hiện đại hàng đầu Việt Nam với môi trường giáo dục đại học sáng tạo, năng động và chuyên nghiệp cao, có truyền thống đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với từng bước hội nhập cùng nền giáo dục khu vực và thế giới.
3. Thành tích
- Huân chương Lao động hạng Nhì của Chủ tịch nước trao tặng: năm 2015
- 03 Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nước trao tặng: năm 2009, 2010, 2013.
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo: năm 2000, 2002, 2003, 2005, 2008.
- Bằng khen của UBND TP.HCM: năm 1999, 2000, 2004, 2005, 2008, 2010, 2011, 2012, 2017.
- Bằng khen của TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: từ năm 1999 - 2010; 2012.
- Bằng khen TW Hội Sinh viên VN: Từ năm 2000 – 2008; 2012
- Bằng khen Thủ tướng chính phủ vì thành tích xuất sắc trong 15 năm phong trào tình nguyện (2005 - 2008).
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới quản lý năm học 2010-2011.
HUTECH nhận Huân chương lao động hạng 2
4. Cơ sở vật chất
Theo thống kê về cơ sở vật chất, hiện nay trường có hệ thống 200 phòng học lý thuyết chuẩn quốc tế, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hỗ trợ học tập như máy tính, projector, trên 60 phòng thực hành thí nghiệm các ngành liên quan với công nghệ cao, tiên tiến giúp sinh viên được học tập trong môi trường tốt nhất, và vô cùng hiện đại. Thư viện của trường với hơn 1500m2, các máy tính được kết nối Internet sẵn sàng, trên 50.000 đầu sách, gần 200 tờ báo, tạp chí các loại cho từng chuyên ngành, lĩnh vực liên quan và hệ thống học liệu điện tử kết nối dữ liệu tiên tiến với nhiều trường đại học, học viện trong nước và quốc tế. Toàn bộ khuôn viên của trường được thiết kế theo dạng phủ sóng wifi tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên truy cập internet mọi lúc, mọi nơi khi cần thiết.
Hệ thống phòng học hiện đại chuyên nghiệp
Hệ thống phòng học hiện đại chuyên nghiệp
Phòng thí nghiệm Hóa - Dược
Phòng thực hành điện - điện tử
Xưởng thực hành công nghệ kỹ thuật ô tô
Xưởng thời trang
5. Chất lượng đào tạo
Hiện trường tổ chức đào tạo hơn 40 ngành, nghề đào tạo nhiều trình độ từ Cao đẳng nghề, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ đến Tiến sĩ với các nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ, Kinh tế - Tài chính, Quản trị - Dịch vụ, Kiến trúc - Mỹ thuật, Luật, Khoa học xã hội – nhân văn, Ngoại ngữ và Sức khỏe. Chất lượng đào tạo của trường được các chuyên gia, doanh nghiệp trong và ngoài nước kiểm định và đánh giá cao về chất lượng giảng dạy thông qua chất lượng đầu ra, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước.
Chất lượng đào tạo cao
Hội chợ việc làm 2019
Hội thảo trao đổi giữa sinh viên Đại học công nghệ Tp HCM với sinh viên Đan mạch
Giảng viên HUTECH tham gia workshop quốc tế với đại học công nghệ PETRONAS
6. Hoạt động sinh viên
Hoạt động sinh viên được đánh giá khá cao về sự năng động và sáng tạo trong học tập và vui chơi. Hằng năm hội sinh viên phối hợp với nhà trường đã tổ chức ra nhiều chương trình có ý nghĩa cho sinh viên như hội chợ việc làm, hội thao, văn nghệ lớn nhỏ,... Chính vì vậy, đầu ra của sinh viên HUTECH không chỉ giỏi về trình độ mà còn năng động, sáng tạo trong công việc.
VII. Chính sách học bổng
1. Học bổng “HUTECH TÀI NĂNG”
1.1. Thông tin
-
Nguồn cấp: Cấp từ ngân sách hàng năm của Nhà trường theo đề xuất của Ban Giám hiệu và được Hội đồng quản trị phê duyệt.
-
Đối tượng: Tất cả các sinh viên của Trường bao gồm tất cả các bậc, hệ đào tạo.
-
Điều kiện: Sinh viên có thành tích học tập từ vị trí từ 1 đến 3 của mỗi khóa, đồng thời điểm trung bình năm học yêu cầu phải đạt từ 3.2/4.0 trở lên và có kết quả đánh giá rèn luyện đạo đức từ 80 điểm trở lên.
-
Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng Đào tạo - Khảo thí phối hợp với các Khoa/Viện.
1.2. Giá trị học bổng
- Mức 1: 15.000.000 đ/năm học.
- Mức 2: 10.000.000 đ/năm học
- Mức 3: 5.000.000 đ/năm học
2. Học bổng “HUTECH VƯỢT KHÓ”
2.1. Thông tin
-
Nguồn cấp: Cấp từ “Quỹ khuyến học HUTECH”, được tài trợ bởi
-
Nhà trường, các doanh nghiệp, tổ chức và các cá nhân.
-
Đối tượng: Tất cả các sinh viên của Trường bao gồm tất cả các bậc, hệ đào tạo.
-
Điều kiện: Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo quy định
-
Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng công tác sinh viên
2.2. Giá trị học bổng
5000.000đ/ năm học
3. Học bổng “THỦ KHOA ĐẦU VÀO HUTECH”
3.1. Thông tin
-
Nguồn cấp: Cấp từ ngân sách hàng năm của Nhà trường theo đề xuất của Ban giám hiệu và được Hội đồng quản trị phê duyệt.
-
Đối tượng: Tất cả các thí sinh dự thi THPT Quốc gia xét tuyển Đại học chính quy .
-
Điều kiện: Thí sinh có tổng điểm thi 3 môn >= 24 điểm và cao nhất trong tất cả các
-
tổ hợp xét tuyển.
-
Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng đào tạo - khảo thí.
3.2. Giá trị học bổng
100.000.000đ / 1 suất
4. Học bổng toàn phần “HUTECH THẮP SÁNG ƯỚC MƠ”
4.1. Thông tin
-
Nguồn cấp: Cấp trực tiếp từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thông qua “Quỹ khuyến học HUTECH”.
-
Đối tượng: Tất cả các thí sinh trúng tuyển vào Trường trong các kỳ thi tuyển sinh.
-
Điều kiện: thí sinh có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định.
-
Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng công tác sinh viên
4.2. Giá trị học bổng
Ưu đãi học phí từng kỳ và chi tiêu hàng tháng được hỗ trợ theo quy định.
5. Học bổng “CÁN BỘ ĐOÀN, HỘI HUTECH”
5.1. Thông tin
-
Nguồn cấp: Cấp từ ngân sách hàng năm của Nhà trường theo đề xuất của Ban giám hiệu và được Hội đồng quản trị phê duyệt.
-
Đối tượng: Sinh viên là cán bộ Đoàn, Hội cấp trường và cấp khoa.
-
Điều kiện:
Dựa trên kết quả do hội đồng xét, thành phần hội đồng quy định cụ thể như sau:
- Đại diện lãnh đạo trường;
- Đại diện lãnh đạo Phòng Công tác Sinh viên
Kết quả xét được xếp loại cụ thể như sau:
- Loại A: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (tối đa 20%)
- Loại B: hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Loại C: hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Đoàn thanh niên - Hội sinh viên
5.2. Giá trị học bổng
Xếp loại Nhóm | Mức học bổng (/năm học) | |||
A | B | C | D | |
I | 12.000.000 đ | 9.000.000 đ | 6.000.000 đ | 0 |
II | 6.000.000 đ | 5.000.000 đ | 3.000.000 đ | 0 |
III | 4.000.000 đ | 3.000.000 đ | 2.000.000 đ | 0 |
6. Học bổng tuyển sinh
6.1. Thông tin
-
Nguồn cấp: Từ ngân sách nhà trường và của đơn vị hỗ trợ.
-
Đối tượng: Toàn bộ sinh viên tham gia xét tuyển.
-
Điều kiện: Có kết quả thi trên 25 điểm
-
Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng Tài chính - Kế toán
6.2. Giá trị học bổng
Tùy vào kết quả từng năm quy định về mức học bổng khác nhau.
Tổng quan về Đại học HUTECH:
Trên đây là thông tin 2019 - top 7 lý do nên học tại Đại học công nghệ Tp HCM. Chí vù áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến vào trong hoạt động đào tạo nên đầu ra của trường là những sinh viên có trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp cao, đang dần chứng tỏ vị thế của mình trong xã hội cũng như đóng góp một phần không nhỏ trong sự nghiệp phát triển đất nước. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi: Đại học Công nghệ Tp HCM là trường công hay trường tư? "