Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh - Hochiminh City University of Technology (HUTECH)

Thông tin chung

Mã trường: DKC

Địa chỉ: 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Điện thoại: (028) 5445 7777

Ngày thành lập: Ngày 26 tháng 4 năm 1995

Loại hình: Dân lập

Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ

Quy mô: 723 giảng viên

Website: www.hutech.edu.vn

THÔNG TIN NĂM 2019 - TOP 7 LÝ DO NÊN HỌC TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM

Đại học công nghệ Tp HCM hay gọi tắt là HUTECH là một trong những cơ sở đào tạo năng động có tiếng nước ta. Từ khi thành lập trường để chứng minh khả năng đào tạo và sự phát triển không ngừng trong công tác giảng dạy, không đem lại chỉ những giờ học bổ ích mà còn mang đến tinh thần nhiệt huyết đến cho sinh viên theo học. Trường luôn dẫn đầu trong những hoạt động hợp tác và liên kết  với nhiều trường đại học danh tiếng trên khu vực.

Đại học công nghệ Tp.HCM

 Trường Đại học công nghệ Tp HCM

I. Giới thiệu trường Đại học công nghệ Tp HCM

Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Technology  

Mã trường Đại học công nghệ Tp HCM: DKC

Địa chỉ:

  • Trụ sở: 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
  • Cơ sở 475B: 475B Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
  • Cơ sở Ung Văn Khiêm: 31/36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Điện thoại:(028) 5445 7777

Fax: (028) 5445 4444

Email:  [email protected]

Fanpage: https://www.facebook.com/hutechuniversity   

Cổng thông tin: https://www.hutech.edu.vn/homepage/gioi-thieu-hutech    

Bản đồ Đại học công nghệ Tp.HCM

Bản đồ trường Đại học công nghệ Tp HCM

Logo Trường Đại học công nghệ Tp.HCM

Logo Trường Đại học công nghệ Tp HCM

II. Học phí Đại học Công nghệ TP HCM năm 2019

    1. Cách tính học phí

Thông tin Đại học Công nghệ Tp HCM học phí quy định như sau:

Học phí học kỳ = Tổng của các học phí môn học đã đăng ký trong học kỳ

Trong đó:

[Học phí môn học] = [Đơn giá tín chỉ môn học]  x [số tín chỉ môn học]

Sinh viên phải đóng học phí các môn học vượt và học lại nếu có đăng ký thêm. Như vậy học phí học kỳ sẽ bao gồm các môn đăng ký học vượt và học lại theo đúng quy định.

    2. Hệ số chi phí phát sinh của môn học K

  • K=1 đối với các môn lý thuyết thông thường.
  • K> 1 đối với các môn có chi phí phát sinh.
  • Hệ số K của từng môn học sẽ được quy định cụ thể tại công văn ban hành của Hiệu trưởng và áp dụng theo từng năm học.

    3. Phí tài liệu học tập (áp dụng đối với SV bậc Đại học, Cao đẳng chính quy)

Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, Nhà trường sẽ cung cấp cho sinh viên các Tài liệu học tập cần thiết của các môn học mà sinh viên đã đăng ký trong học kỳ đó.

Sinh viên sẽ thực hiện đóng phí cho Tài liệu học tập cùng với học phí của học kỳ khi đăng ký môn học (kể cả sinh viên năm đầu tiên).

Phí Tài liệu học tập được xác định cụ thể căn cứ vào số trang in, hình ảnh, cũng như màu sắc, ngoại ngữ sử dụng trong tài liệu đó sẽ được phê duyệt từng kỳ.

Đối với sinh viên học lại sẽ không bị thu phí Tài liệu học tập, sinh viên sẽ tự mua tại shop nếu có nhu cầu đến.

    4. Quyền lợi sinh viên được nhận sau khi đóng học phí

Mỗi sinh viên sẽ được tặng áo đồng phục Đại học công nghệ tp. hcm, đồng phục thể dục và balo Đại học công nghệ tp. hcm đối với sinh viên bắt đầu nhập học năm thứ nhất

Được phát Cẩm nang sinh viên, thẻ sinh viên cho năm thứ nhất

Được tham gia các hội thảo chuyên đề cho trường tổ chức, các câu lạc bộ học thuật, hoạt động học thuật ngoại khóa của hội sinh viên, diễn đàn gặp gỡ các doanh nghiệp, hỗ trợ sinh viên thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia các phong trào Đoàn thanh niên, và các hoạt động thể dục thể thao, văn nghệ, hội trại thường niên diễn ra tại trường,…

Được cấp 1 tài khoản sử dụng thư viện với hàng nghìn đầu sách, thư viện điện tử, truy cập internet miễn phí qua wifi trong trường;

Được xác nhận là sinh viên của trường và được hưởng toàn bộ chế độ ưu đãi cũng như chính sách theo quy định của Nhà nước như hoãn nghĩa vụ quân sự, vay vốn ngân hàng chính sách xã hội...

Riêng SV của các lớp ban đêm được tặng áo đồng phục thể dục riêng, thẻ SV (thẻ nhựa), Cẩm nang sinh viên.

    5. Thời gian và gia hạn đóng học phí

    5.1. Thời gian

Theo quy định từng kỳ, sinh viên phải hoàn thành 100% học phí trước 2 tuần khi học kỳ bắt đầu

Nhà trường sẽ thông báo kế hoạch giảng dạy, thời gian đăng ký môn học, thời gian hoàn thành học phí trên trang điện tử của nhà trường và gửi thông báo đến từng sinh viên trước 2 tháng khi học kỳ tiếp theo bắt đầu để sinh viên chuẩn bị.

    5.2. Gia hạn

Áp dụng với những sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn chưa thể hoàn thành học phí đúng hạn nhưng muốn đảm bảo quyền lợi học tập, sinh viên cần làm Đơn xin gia hạn đóng học phí. Đơn này do SV tự viết và yêu cầu chuẩn bị các mục sau:

  • Chữ ký của phụ huynh học sinh
  • Chứng thực của chính quyền địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu xác nhận chữ ký phụ huynh đó là thật, tránh trường hợp giả mạo chữ ký.
  • Thời hạn nộp Đơn: trong thời hạn đóng học phí theo Thông báo của Nhà trường trên cổng thông tin
  • Địa điểm nộp Đơn: Phòng Tài chính của trường (Phòng A02.02)

    6. Phương thức đóng học phí

Học phí trường Đại học Công nghệ Tp HCM được thu qua ngân hàng: (Không thu tại Phòng Tài chính)

    7. Học lại, học vượt và học cải thiện

Việc đăng ký học lại, học vượt và học cải thiện sẽ được diễn ra hàng năm cho những sinh viên có nhu cầu và được thực hiện vào đầu mỗi học kỳ cùng với các môn học chính khóa. Học phí của từng môn học sẽ được quy định cụ thể và căn cứ vào Đơn giá tín chỉ theo quy định hiện hành đối với từng khóa học và số tín chỉ của các môn học đăng ký học lại, học vượt và học cải thiện do nhà trường đề xuất và ban hành.

Thời hạn đóng học phí: đóng vào đầu mỗi học kỳ, cùng với học phí của các môn học chính khóa, sẽ được công bố trên trang điện tử của trường.

Sinh viên hệ niên chế chính quy đăng ký học lại với khóa sau đóng học phí theo Đơn giá tín chỉ hiện hành đã được quy định và nộp đúng thời hạn đóng học phí theo quy định của nhà trường.

    8. Học kỳ hè

Việc đăng ký môn học trong học kỳ hè được áp dụng cũng tương tự như HK1 và HK2.

Thời hạn đăng ký: theo thông báo của Nhà trường trên website

Học phí của từng môn học trong HK hè: được căn cứ vào Đơn giá tín chỉ theo quy định hiện hành đối với từng khóa riêng và số tín chỉ của các môn học đăng ký trong học kỳ hè sẽ theo quy định.

Thời hạn đóng học phí: hoàn thành học phí trước khi học kỳ hè bắt đầu 2 tuần. Quá hạn sẽ bị hủy học phần.

III. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ TP HCM

    1. Điểm chuẩn năm 2018

Ngành học

Mã ngành

Điểm

xét tuyển

Tổ hợp môn

xét tuyển

Dược học          

7720201

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

C08 (Văn, Hóa, Sinh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Công nghệ thực phẩm

7540101

15

Kỹ thuật môi trường

7520320

15

Công nghệ sinh học

7420201

15

Thú y

7640101

15

Kỹ thuật y sinh

7520212

15

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

C01 (Toán, Văn, Lý)

D01 (Toán, Văn, Anh)

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

15

Kỹ thuật điện

7520201

15

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

15

Kỹ thuật cơ khí

7520103

15

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

15

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

15.5

Công nghệ thông tin

7480201

15.5

An toàn thông tin

7480202

15

Hệ thống thông tin quản lý    

7340405

15

Kỹ thuật xây dựng

7580201

15

Quản lý xây dựng

7580302

15

Kinh tế xây dựng

7580301

15

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

15

Công nghệ dệt, may

7540204

15

Kế toán

7340301

15

Tài chính - Ngân hàng

7340201

15

Tâm lý học

7310401

15

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

Marketing

7340115

16

Quản trị kinh doanh

7340101

15.5

Kinh doanh quốc tế

7340120

15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

15

Quản trị khách sạn

7810201

16

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

15

Luật kinh tế

7380107

15

Kiến trúc

7580101

15

A00 (Toán, Lý, Hóa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

V00 (Toán, Lý, Vẽ)

H01 (Toán, Văn, Vẽ)

Thiết kế nội thất

7580108

15

Thiết kế thời trang

7210404

15

V00 (Toán, Lý, Vẽ)

H01 (Toán, Văn, Vẽ)

V02 (Toán, Anh, Vẽ)

H02 (Văn, Anh, Vẽ)

Thiết kế đồ họa

7210403

15

Truyền thông đa phương tiện

7320104

15

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Đông phương học

7310608

15

Việt Nam học

7310630

15

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

15

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Ngôn ngữ Anh

7220201

15.5

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D14 (Văn, Sử, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Ngôn ngữ Nhật

7220209

15.5

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D14 (Văn, Sử, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Trên đây là thông tin Đại học công nghệ Tp HCM tuyển sinh 2018. Nhìn chung, mức điểm dao động từ 15 đến 18 điểm (theo hệ 30). Trong đó ngành Dược học lấy cao nhất là 18 điểm.

2. Điểm chuẩn năm 2017

Ngành học

Mã ngành

Điểm chuẩn NV đợt 1

Tổ hợp xét tuyển

Dược học          

52720401

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)

B00 (Toán , Hóa, Sinh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

C08 (Văn, Hóa, Sinh)

Công nghệ thực phẩm

52540101

17

Kỹ thuật môi trường

52520320

16

Công nghệ sinh học

52420201

17

Kỹ thuật y sinh

52520212

16

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

C01 (Toán, Văn, Lý)

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

52520207

16

Kỹ thuật điện - điện tử

52520201

16

Kỹ thuật cơ - điện tử

52520114

16

Kỹ thuật cơ khí

52520103

16

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

52520216

16

Công nghệ kỹ thuật ô tô

52510205

18

Công nghệ thông tin

52480201

19

Hệ thống thông tin quản lý    

52340405

16

Kỹ thuật công trình xây dựng

52580201

16

Quản lý xây dựng

52580302

16

Kinh tế xây dựng

52580301

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

52580205

16

Công nghệ may

52540204

16

Kế toán

52340301

17

Tài chính - Ngân hàng

52340201

17

Tâm lý học

52310401

17

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

Marketing

52340115

21

Quản trị kinh doanh

52340101

19

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

52340103

18,5

Quản trị khách sạn

52340107

19

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

52340109

18,5

Luật kinh tế

52380107

17,5

Kiến trúc

52580102

16,5

V00 (Toán, Lý, Vẽ)

H01 (Toán, Văn, Vẽ)

V02 (Toán, Anh, Vẽ)

H02 (Văn, Anh, Vẽ)

Thiết kế nội thất

52210405

17

Thiết kế thời trang

52210404

16,5

Thiết kế đồ họa

52210403

16,25

Truyền thông đa phương tiện

52320104

17

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Đông phương học

52220213

17,5

Ngôn ngữ Anh

52220201

20

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D14 (Văn, Sử, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Ngôn ngữ Nhật

52220209

18,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

C00 (Văn, Sử, Địa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D06 (Toán, Văn, Nhật)

Thông tin Đại học công nghệ Tp HCM điểm chuẩn 2017, mức dao động từ 16 đến 21 điểm. Ngành lấy cao nhất là Marketing với số điểm là 21 điểm.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

Ngành học

Mã ngành

Điểm trúng tuyển NV1

Điểm xét tuyển NVBS đợt 1

Dược học

D720401

18

18

Kỹ thuật môi trường

D520320

16

16

Công nghệ sinh học

D420201

15

15

Công nghệ thực phẩm

D540101

15

15

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D520207

16

16

Kỹ thuật điện - điện tử

D520201

15

15

Kỹ thuật cơ - điện tử

D520114

16

16

Kỹ thuật cơ khí

D520103

15

15

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D520216

15

15

Công nghệ kỹ thuật ô tô

D510205

15

15

Công nghệ thông tin

D480201

15

15

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580201

15

15

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

D580205

15,5

15,5

Quản lý xây dựng

D580302

15

15

Công nghệ may

D540204

15

15

Quản trị kinh doanh

D340101

15

15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

16

16

Quản trị khách sạn

D340107

15

15

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

D340109

15,5

15,5

Marketing

D340115

15,5

15,5

Luật kinh tế

D380107

15,5

15,5

Tâm lý học

D310401

16

16

Kế toán

D340301

15

15

Tài chính - Ngân hàng

D340201

15

15

Kinh tế xây dựng

D580301

15

15

Thiết kế nội thất

D210405

18

18

Thiết kế thời trang

D210404

18

18

Thiết kế đồ họa

D210403

18

18

Kiến trúc

D580102

18

18

Ngôn ngữ Anh

D220201

15

15

Ngôn ngữ Nhật

D220209

16

16

Truyền thông đa phương tiện

D320104

15,5

15,5

Đông phương học

D220213

15

15

Trên đây là thông tin về điểm chuẩn trường Đại học công nghệ tp HCM 2016. Mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 18 điểm.

IV. Chính sách đào tạo Đại học Công nghệ TPHCM

    1. Các chương trình đào tạo

  • Tiến sỹ
  • Thạc sỹ
  • Đại học, Liên thông, Văn bằng 2, Đào tạo từ xa
  • Cao đẳng

    2. Các khoa đào tạo Hệ đại học chính quy

  • Khoa Dược
  • Khoa Công nghệ thông tin
  • Khoa Xây dựng
  • Khoa Truyền thông và Thiết kế
  • Khoa Kiến trúc - Mỹ thuật
  • Khoa Quản trị kinh doanh
  • Khoa Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn
  • Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
  • Khoa Luật
  • Khoa Khoa học Xã hội Nhân văn
  • Khoa Tiếng Anh
  • Khoa Nhật Bản học
  • Khoa Hệ thống thông tin quản lý
  • Viện Kỹ thuật Đại học công nghệ Tp HCM
  • Viện Khoa học ứng dụng
  • Viện Đào tạo Quốc tế Đại học công nghệ Tp HCM
  • Viện Công nghệ Việt - Nhật
  • Viện Đào tạo nghề nghiệp Đại học công nghệ Tp HCM
  • Viện Đào tạo Sau Đại học
  • Trung tâm nghiên cứu liên ngành
  • Trung tâm Hợp tác Doanh nghiệp và việc làm sinh viên
  • Trung tâm Đào tạo từ xa
  • Trung tâm Quản lý CNTT
  • Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật
  • Trung tâm Giáo dục - Chính trị Quốc phòng

V. Tuyển sinh Đại học Công nghệ TP HCM năm 2019

Đại học Đại học công nghệ Tp.HCM tuyển sinh 2019

Đại học công nghệ Tp HCM tuyển sinh 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Là đối tượng đã tốt nghiệp THPT và tương đương

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

Mã ngành:

STT

Ngành học

Mã ngành

1

Dược học:

- Sản xuất & phát triển thuốc

- Dược lâm sàng       

- Quản lý và cung ứng thuốc

7720201

2

Kỹ thuật xét nghiệm y học (dự kiến)

7720601

3

Điều dưỡng (dự kiến)

7720301

4

Công nghệ thực phẩm:

- Quản lý sản xuất & cung ứng thực phẩm

- Công nghệ chế biến thủy hải sản

- Công nghệ thực phẩm

- Công nghệ sau thu hoạch

7540101

5

Kỹ thuật môi trường:

- Quản lý tài nguyên & môi trường

- Kỹ thuật môi trường

- Cấp thoát nước & môi trường nước

7520320

6

Công nghệ sinh học:

- Công nghệ sinh học nông nghiệp

- Công nghệ sinh học thực phẩm & sức khỏe

- Công nghệ sinh học môi trường

7420201

7

Thú y

7640101

8

Kỹ thuật y sinh

7520212

9

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

10

Kỹ thuật điện

7520201

11

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

12

Kỹ thuật cơ khí

7520103

13

Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa

7520216

14

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

15

Công nghệ thông tin:

- Mạng máy tính & truyền thông

- Công nghệ phần mềm

- Hệ thống thông tin

7480201

16

An toàn thông tin

7480202

17

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

18

Kỹ thuật xây dựng

7580201

19

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

20

Quản lý xây dựng

7580302

21

Kinh tế xây dựng

7580301

22

Công nghệ dệt, may

7540204

23

Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến)

7510605

24

Kế toán:

- Kế toán kiểm toán

- Kế toán ngân hàng

- Kế toán tài chính

7340301

25

Tài chính - Ngân hàng:

- Tài chính doanh nghiệp

- Tài chính thuế

- Tài chính ngân hàng

- Tài chính bảo hiểm

7340201

26

Tâm lý học

7310401

27

Marketing:

- Marketing tổng hợp

- Marketing truyền thông

- Quản trị marketing

7340115

28

Quản trị kinh doanh:

- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị ngoại thương

- Quản trị nhân sự

- Quản trị logistics

- Quản trị hàng không

7340101

29

Kinh doanh quốc tế:

- Thương mại quốc tế

- Tài chính quốc tế

- Thương mại điện tử

7340120

30

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

7810103

31

Quản trị khách sạn

7810201

32

Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống

7810202

33

Luật kinh tế:

- Luật kinh doanh

- Luật thương mại quốc tế

- Luật tài chính ngân hàng

7380107

34

Luật (dự kiến)

7380101

35

Kiến trúc

7580101

36

Thiết kế nội thất

7580108

37

Thiết kế thời trang

7210404

38

Thiết kế đồ họa

7210403

39

Truyền thông đa phương tiện

7320104

40

Đông phương học:

- Hàn Quốc học

- Nhật Bản học

- Trung Quốc học

7310608

41

Việt Nam học

7310630

42

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

43

Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến)

7220204

44

Ngôn ngữ Anh

7220201

45

Ngôn ngữ Nhật

7220209

    4. Phương thức tuyển sinh.

    4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019

Điều kiện xét tuyển

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
  • Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
  • Đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do HUTECH quy định.

Thời gian xét tuyển: HUTECH thực hiện xét tuyển phương thức 1 theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển,...

Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký bằng Phiếu đăng ký dự thi THPT và Xét tuyển đại học 2019, mã trường DKC.

    4.2. Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn

Điều kiện xét tuyển bao gồm:

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
  • Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi).
  • Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB năm lớp 12 môn 2 + Điểm TB năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Thời gian nhận hồ sơ quy định cụ thể như sau:

- Đợt 1: 02/05/2019 – 30/06/2019

- Đợt 2: 01/07/2019 – 10/07/2019

- Đợt 3: 11/07/2019 – 20/07/2019

- Đợt 4: 21/07/2019 – 31/07/2019

- Đợt 5: 01/08/2019 – 10/08/2019

- Đợt 6: 11/08/2019 – 20/08/2019

- Đợt 7: 21/08/2019 – 31/08/2019

- Đợt 8: 01/09/2019 – 10/09/2019

     4.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP.HCM

Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực 2019 của ĐHQG TP.HCM (theo thang điểm 1200) và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định

Thời gian công bố:

  • Đợt 1: Từ 11 - 28/4/2019 (đối với thí sinh tham dự kỳ thi Đợt 1, ngày 31/3/2019)
  • Đợt 2: Từ 16 - 23/7/2019 (đối với thí sinh tham dự kỳ thi Đợt 2, ngày 07/7/2019)

    5. Tổ chức thi môn năng khiếu vẽ

Môn năng khiếu vẽ

Môn năng khiếu vẽ

    5.1. Thời gian và địa điểm thi

Thời gian cụ thể như sau:

  • Đợt 1: 29/06/2019 
  • Đợt 2: 13/07/2019
  • Đợt 3: 27/07/2019
  • Đợt 4: 10/08/2019

Địa điểm tại trụ sở chính đại học công nghệ tp HCM

    5.2. Hồ sơ đăng ký thi tuyển

Yêu cầu chuẩn bị:

  • Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của HUTECH)
  • 02 ảnh (3x4) chưa quá 6 tháng (mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày tháng năm sinh).

    5.3. Thời gian, địa điểm và hình thức nhận đăng ký thi tuyển

Thí sinh đăng ký tại trụ sở chính từ ngày 1/06 đến ngày 8/8/2019

    6. Chính sách ưu tiên

    6.1. Đối với Phương thức 1 và 2

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực sẽ được thực hiện và quy định cụ thể theo quy chế tuyển sinh năm 2019. Về mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch giữa điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

    6.2. Đối với phương thức 3

Quy định về mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch giữa điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp quy định là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm, tương ứng với tổng số điểm bài thi đánh giá năng lực theo thang điểm 1200.

    7. Hướng dẫn nhập học

    7.1. Hồ sơ nhập học

Yêu cầu gồm có:

  • ​Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có xác nhận (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 yêu cầu bổ sung Bằng tốt nghiệp THPT ngay sau khi được cấp bằng tốt nghiệp)
  • Bản chính Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2019 của đại học quốc gia tp. hcm (đối với thí sinh trúng tuyển bằng phương thức 3

    7.2. Thời gian nhập học

Quy định theo dõi trên cổng thông tin Đại học công nghệ Tp HCM

    8. Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về tuyển sinh 2019 xin vui lòng liên hệ: Phòng Tư vấn Tuyển sinh - Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH)

Trụ sở chính: 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline - (028) 5445 2222 - (028) 2201 0077

Thời gian làm việc trong tuần:

  • Sáng: 7h30 - 11h30 (từ Thứ hai đến Thứ bảy)
  • Chiều: 13h30 - 16h30 (từ Thứ hai đến Thứ sáu)
  • Tối: 17h00 - 19h30 (từ Thứ hai đến Thứ sáu)

VI. Quy mô trường Đại học công nghệ Tp HCM

    1. Lịch sử hình thành

  • 26/4/1995, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 235/TTg thành lập Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM (HUTECH). Đến ngày 24/06/1995, HUTECH chính thức đi vào hoạt động
  • 30/8/2007: HUTECH vinh dự là trường đại học đầu tiên được chứng nhận chuyển đổi thành công sang hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến này.
  • Tháng 10/2008, trường chính thức áp dụng học chế tín chỉ trong giảng dạy
  • 20/11/2010, Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM chính thức khánh thành và đưa vào sử dụng cơ sở đào tạo mới thuộc sở hữu của trường tại địa chỉ 31/36 Ung Văn Khiêm
  • Ngày 19/10/2013, Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh chính thức đổi tên thành Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh như ngày nay.

    2. Sứ mạng và tầm nhìn

  • Sứ mệnh: HUTECH cam kết mục tiêu đào tạo là phấn đấu trở thành đơn vị giáo dục tiên phong cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao về chuyên môn lẫn kỹ năng toàn diện cho nền kinh tế tri thức trong giai đoạn mới; Trang bị cho thế hệ trẻ Việt Nam tương lai của đất nước những nguồn kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành chuyên nghiệp là công cụ hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, có khả năng làm việc độc lập, óc sáng tạo, có khả năng thích ứng tốt với công việc; Tạo cơ hội thăng tiến trong tương lai và thành công trong sự  nghiệp, đáp ứng yêu cầu thiết yếu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
  • Tầm nhìn: Xây dựng trường học trở thành trung tâm Tri thức - Văn hoá hiện đại hàng đầu Việt Nam với môi trường giáo dục đại học sáng tạo, năng động và chuyên nghiệp cao, có truyền thống đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với từng bước hội nhập cùng nền giáo dục khu vực và thế giới.

    3. Thành tích

  • Huân chương Lao động hạng Nhì của Chủ tịch nước trao tặng: năm 2015
  • 03 Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nước trao tặng: năm 2009, 2010, 2013.
  • Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo: năm 2000, 2002, 2003, 2005, 2008.
  • Bằng khen của UBND TP.HCM: năm 1999, 2000, 2004, 2005, 2008, 2010, 2011, 2012, 2017.
  • Bằng khen của TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: từ năm 1999 - 2010; 2012.
  • Bằng khen TW Hội Sinh viên VN: Từ năm 2000 – 2008; 2012
  • Bằng khen Thủ tướng chính phủ vì thành tích xuất sắc trong 15 năm phong trào tình nguyện (2005 - 2008).
  • Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới quản lý năm học 2010-2011.

HUTECH nhận Huân chương lao động hạng 2

HUTECH nhận Huân chương lao động hạng 2

    4. Cơ sở vật chất

Theo thống kê về cơ sở vật chất, hiện nay trường có hệ thống 200 phòng học lý thuyết chuẩn quốc tế, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hỗ trợ học tập như máy tính, projector, trên 60 phòng thực hành thí nghiệm các ngành liên quan với công nghệ cao, tiên tiến giúp sinh viên được học tập trong môi trường tốt nhất, và vô cùng hiện đại. Thư viện của trường với hơn 1500m2, các máy tính được kết nối Internet sẵn sàng, trên 50.000 đầu sách, gần 200 tờ báo, tạp chí các loại cho từng chuyên ngành, lĩnh vực liên quan và hệ thống học liệu điện tử kết nối dữ liệu tiên tiến với nhiều trường đại học, học viện trong nước và quốc tế. Toàn bộ khuôn viên của trường được thiết kế theo dạng phủ sóng wifi tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên truy cập internet  mọi lúc, mọi nơi khi cần thiết.

 

Hệ thống phòng học hiện đại chuyên nghiệp

Hệ thống phòng học hiện đại chuyên nghiệp

Hệ thống phòng học hiện đại chuyên nghiệp

Hệ thống phòng học hiện đại chuyên nghiệp

Phòng thí nghiệm Hóa - Dược

Phòng thí nghiệm Hóa - Dược

Phòng thực hành điện - điện tử

Phòng thực hành điện - điện tử

Xưởng thực hành công nghệ kỹ thuật ô tô

Xưởng thực hành công nghệ kỹ thuật ô tô

Xưởng thời trang

Xưởng thời trang

    5. Chất lượng đào tạo

Hiện trường tổ chức đào tạo hơn 40 ngành, nghề đào tạo nhiều trình độ từ Cao đẳng nghề, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ đến Tiến sĩ với các nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ, Kinh tế - Tài chính, Quản trị - Dịch vụ, Kiến trúc - Mỹ thuật, Luật, Khoa học xã hội – nhân văn, Ngoại ngữ và Sức khỏe. Chất lượng đào tạo của trường được các chuyên gia, doanh nghiệp trong và ngoài nước kiểm định và đánh giá cao về chất lượng giảng dạy thông qua chất lượng đầu ra, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước.

Chất lượng đào tạo cao

Chất lượng đào tạo cao

Hội chợ việc làm 2019

Hội chợ việc làm 2019

Hội thảo trao đổi giữa sinh viên Đại học công nghệ Tp.HCM với sinh viên Đan mạch

Hội thảo trao đổi giữa sinh viên Đại học công nghệ Tp HCM với sinh viên Đan mạch

Giảng viên HUTECH tham gia workshop quốc tế với đại học công nghệ PETRONAS

Giảng viên HUTECH tham gia workshop quốc tế với đại học công nghệ PETRONAS

    6. Hoạt động sinh viên

Hoạt động sinh viên được đánh giá khá cao về sự năng động và sáng tạo trong học tập và vui chơi. Hằng năm hội sinh viên phối hợp với nhà trường đã tổ chức ra nhiều chương trình có ý nghĩa cho sinh viên như hội chợ việc làm, hội thao, văn nghệ lớn nhỏ,... Chính vì vậy, đầu ra của sinh viên HUTECH không chỉ giỏi về trình độ mà còn năng động, sáng tạo trong công việc.

VII. Chính sách học bổng

    1. Học bổng  “HUTECH TÀI NĂNG”

    1.1. Thông tin

  • Nguồn cấp: Cấp từ ngân sách hàng năm của Nhà trường theo đề xuất của Ban Giám hiệu và được Hội đồng quản trị phê duyệt.

  • Đối tượng: Tất cả các sinh viên của Trường bao gồm tất cả các bậc, hệ đào tạo.

  • Điều kiện: Sinh viên có thành tích học tập từ vị trí từ 1 đến 3 của mỗi khóa, đồng thời điểm trung bình năm học yêu cầu phải đạt từ 3.2/4.0 trở lên và có kết quả đánh giá rèn luyện đạo đức từ 80 điểm trở lên.

  • Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng Đào tạo - Khảo thí  phối hợp với các Khoa/Viện.

    1.2. Giá trị học bổng

  • Mức 1:  15.000.000 đ/năm học.
  • Mức 2:  10.000.000 đ/năm học
  • Mức 3:    5.000.000 đ/năm học

    2. Học bổng “HUTECH VƯỢT KHÓ”

    2.1. Thông tin

  • Nguồn cấp: Cấp từ “Quỹ khuyến học HUTECH”, được tài trợ bởi

  • Nhà trường, các doanh nghiệp, tổ chức và các cá nhân.

  • Đối tượng: Tất cả các sinh viên của Trường bao gồm tất cả các bậc, hệ đào tạo.

  • Điều kiện: Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo quy định

  • Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng công tác sinh viên

    2.2. Giá trị học bổng

5000.000đ/ năm học

    3. Học bổng “THỦ KHOA ĐẦU VÀO HUTECH”

    3.1. Thông tin

  • Nguồn cấp: Cấp từ ngân sách hàng năm của Nhà trường theo đề xuất của Ban giám hiệu và được Hội đồng quản trị phê duyệt.

  • Đối tượng: Tất cả các thí sinh dự thi THPT Quốc gia xét tuyển Đại học chính quy .

  • Điều kiện: Thí sinh có tổng điểm thi 3 môn >= 24 điểm và cao nhất trong tất cả các

  • tổ hợp xét tuyển.

  • Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng đào tạo - khảo thí.

    3.2. Giá trị học bổng

100.000.000đ / 1 suất

    4. Học bổng toàn phần “HUTECH THẮP SÁNG ƯỚC MƠ”

    4.1. Thông tin

  • Nguồn cấp: Cấp trực tiếp từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thông qua “Quỹ khuyến học HUTECH”.

  • Đối tượng: Tất cả các thí sinh trúng tuyển vào Trường trong các kỳ thi tuyển sinh.

  • Điều kiện: thí sinh có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định.

  • Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng công tác sinh viên

    4.2. Giá trị học bổng

Ưu đãi học phí từng kỳ và chi tiêu hàng tháng được hỗ trợ theo quy định.

    5. Học bổng “CÁN BỘ ĐOÀN, HỘI HUTECH”

    5.1. Thông tin

  • Nguồn cấp: Cấp từ ngân sách hàng năm của Nhà trường theo đề xuất của Ban giám hiệu và được Hội đồng quản trị phê duyệt.

  • Đối tượng: Sinh viên là cán bộ Đoàn, Hội cấp trường và cấp khoa.

  • Điều kiện:

Dựa trên kết quả do hội đồng xét, thành phần hội đồng quy định cụ thể như sau:

  • Đại diện lãnh đạo trường;
  • Đại diện lãnh đạo Phòng Công tác Sinh viên

Kết quả xét được xếp loại cụ thể như sau:

  • Loại A: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (tối đa 20%)
  • Loại B: hoàn thành tốt nhiệm vụ
  • Loại C: hoàn thành nhiệm vụ

Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Đoàn thanh niên - Hội sinh viên

    5.2. Giá trị học bổng

Xếp loại

Nhóm

Mức học bổng (/năm học)

A

B

C

D

I

12.000.000 đ

9.000.000 đ

6.000.000 đ

0

II

6.000.000 đ

5.000.000 đ

3.000.000 đ

0

III

4.000.000 đ

3.000.000 đ

2.000.000 đ

0

    6. Học bổng tuyển sinh

    6.1. Thông tin

  • Nguồn cấp: Từ ngân sách nhà trường và của đơn vị hỗ trợ.

  • Đối tượng: Toàn bộ sinh viên tham gia xét tuyển.

  • Điều kiện: Có kết quả thi trên 25 điểm

  • Đơn vị tổng hợp và đề xuất: Phòng Tài chính - Kế toán

    6.2. Giá trị học bổng

Tùy vào kết quả từng năm quy định về mức học bổng khác nhau.

Tổng quan về Đại học HUTECH:

Trên đây là thông tin 2019 - top 7 lý do nên học tại Đại học công nghệ Tp HCM. Chí vù áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến vào trong hoạt động đào tạo nên đầu ra của trường là những sinh viên có trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp cao, đang dần chứng tỏ vị thế của mình trong xã hội cũng như đóng góp một phần không nhỏ trong sự nghiệp phát triển đất nước. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi: Đại học Công nghệ Tp HCM là trường công hay trường tư? "