Đăng ký
anh-bia-nguoi-dung
Hoạt động
a. So sánh chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập<br /> ASEAN (về thời gian, mục tiêu, nội dung, thành tựu và hạn chế). b. Vì sao Hiệp ước Bali được coi là mốc đánh dấu bước phát triển mới của ASEAN? 5,0 a. Trình bày và nhận xét chính sách đối ngoại của Mĩ<br /> trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.<br /> Vấn đề so sánh<br /> Chiến lược kinh tế<br /> hướng nội<br /> Chiến lược kinh tế<br /> hướng ngoại<br /> Thời gian (0,25 đ)<br /> Trong khoảng những<br /> năm 50- 60 của thế kỷ XX.<br /> Từ thập kỷ 60- 70 của<br /> thế kỷ XX trở đi.<br /> Mục tiêu<br /> (0,5 đ) Nhanh chóng xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây<br /> dựng nền kinh tế tự chủ.<br /> Khắc phục những hạn<br /> chế của chiến lược kinh tế hướng nội, làm cho nền<br /> kinh tế phát triển, tạo nhiều việc làm, giải quyết thất<br /> nghiệp, giải quyết vấn đề thị trường.<br /> (1,0 đ) Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp<br /> sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập<br /> khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát<br /> triển sản xuất.<br /> “Mở cửa” nền kinh tế,<br /> thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản<br /> xuất hàng hoá để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.<br /> Thành tựu<br /> (1,0 đ) Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, phát<br /> triển một số ngành chế biến, chế tạo, giải quyết nạn<br /> thất nghiệp, …<br /> Tỉ trọng công nghiệp<br /> trong nền kinh tế lớn hơn nông nghiệp, mậu dịch đối<br /> ngoại tăng trưởng nhanh.<br /> Hạn chế<br /> (1,0 đ)<br /> - Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.<br /> - Chi phí cao dẫn đến làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng,<br /> quan liêu phát triển.<br /> - Đời sống người lao động còn khó khăn, chưa giải<br /> quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã<br /> hội…<br /> Phụ thuộc vào vốn, thị trường nước ngoài quá<br /> lớn, đầu tư bất hợp lí, trình độ quản lý không theo kịp<br /> sự phát triển của nền kinh tế và sự yếu kém của hệ<br /> thống tài chính, ngân hàng, tình trạng tham nhũng…<br /> Hậu quả là dẫn tới cuộc khủng hoảng tài chính- tiền tệ<br /> năm 1997.<br /> b. Vì sao Hiệp ước Bali được coi là mốc đánh dấu bước<br /> phát triển mới của ASEAN?<br /> 1,75<br /> - Hiệp ước Bali- Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông<br /> Nam Á (2/1976) đã xác định những nguyên tắc cơ bản<br /> trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng độc lập, chủ quyền<br /> và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ<br /> của nhau; không sử dụng vũ lực đối với nhau; giải quyết<br /> các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình; hợp tác phát triển<br /> có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội.<br /> Một giai đoạn mới được mở ra ở Đông Nam Á.<br /> - Trước năm 1976, ASEAN là một tổ chức non yếu,<br /> chưa có vị trí trên trường quốc tế.<br />- Từ sau Hiệp ước Bali (1976), ASEAN có những bước<br /> tiến mới:<br /> + Bước đầu cải thiện mối quan hệ giữa các nước<br /> ASEAN với các nước Đông Dương. Kinh tế các nước<br /> ASEAN tăng trưởng mạnh. Năm 1984, Brunây trở<br /> thành thành viên thứ 6 của ASEAN.<br /> + Mở rộng tổ chức, kết nạp thành viên mới: Việt Nam<br /> (1995), Lào, Mianma (1997), Campuchia (1999), phát<br /> triển tổ chức lên 10 thành viên. ASEAN đẩy mạnh hoạt<br /> động hợp tác kinh tế, văn hoá.<br /> + ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia<br /> của 23 nước trong và ngoài khu vực (năm 2005); chủ<br /> động đề xuất diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM); tích cực<br /> tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình<br /><br /> + Tháng 11/2007, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 0,25 đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng một<br /> cộng đồng ASEAN có vị trí cao hơn và hiệu quả hơn…<br /> a. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh<br /> đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm<br /> 1945.<br /> b. Anh (chị) học tập được gì từ quá trình hoạt động<br /> cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh?<br /> a. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối<br /> với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1945.<br /> - Nguyễn Ái Quốc đã xác định con đường cứu nước<br /> đúng đắn cho dân tộc. Đó là con đường cách mạng vô<br /> sản.<br /> - Truyền bá lý luận cách mạng, chuẩn bị điều kiện thành<br /> lập Đảng Cộng sản Việt Nam.<br /> - Đào tạo cán bộ, chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập<br /> Đảng Cộng sản Việt Nam.<br /> - Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.<br /> - Xác lập đường lối giải phóng dân tộc và chủ trương<br /> khởi nghĩa vũ trang.<br /> - Sáng lập Mặt trận Việt Minh.<br /> - Chuẩn bị về lực lượng vũ trang và xây dựng căn cứ địa<br /> cách mạng.<br /> - Xác định đúng thời cơ, kiên quyết phát động Tổng khởi<br /> nghĩa; soạn thảo và công bố Tuyên ngôn Độc lập, thành<br /> lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.<br /> b. Anh (chị) học tập được gì từ cuộc đời hoạt động<br /> cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh?<br /> Từ quá trình hoạt động cách mạng của của Nguyễn Ái<br /> Quốc - Hồ Chí Minh, chúng ta học tập được ở Người -<br /> một tấm gương sáng về đạo đức cách mạng (cần, kiệm,<br /> liêm, chính... ), văn hoá; tinh thần yêu nước, thương dân<br /> sâu sắc; ý chí quyết tâm cao, dũng cảm, bản lĩnh; kiên<br /> trì; không ngại khó khăn, gian khổ; tự học và sáng tạo;<br /> có tinh thần quốc tế chân chính; yêu lao động; nhân văn;<br /> gần dân, trọng dân, tin dân; lối sống giản dị, tiết kiệm...<br /> a. Lập bảng kê các hình thức tổ chức mặt trận dân<br /> tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương tổ<br /> chức và lãnh đạo trong thời kì 1930 - 1945 (theo mẫu)<br /> b. Tổ chức mặt trận dân tộc ở Việt Nam từ năm 1977<br /> đến nay có tên gọi là gì? Mặt trận đó có vai trò như<br /> thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc<br /> hiện nay?<br /> 4,0<br /> a. Lập bảng kê các tổ chức mặt trận dân tộc thống<br /> nhất ở Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 (theo<br /> mẫu)<br /> Tên tổ chức mặt trận<br /> Thời<br /> gian hoạt động<br /> Vai trò<br /> Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông<br /> Dương, sau đổi thành Mặt trận Thống nhất dân chủ<br /> Đông Dương.<br /> (1,0 đ)<br /> 1936- 1939 Đoàn kết rộng rãi mọi<br /> lực lượng dân chủ chống phát xít, chống phản động<br /> thuộc địa và tay sai; tổ chức các cuộc đấu tranh dân chủ,<br /> công khai với nhiều hình thức phong phú; xây dựng lực<br /> lượng chính trị; rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và<br /> quần chúng yêu nước, tiến lên giải phóng dân tộc sau<br /> này.<br /> Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.<br /> (0,75 đ)<br /> 1939- 1941 Đoàn kết rộng rãi mọi<br /> lực lượng chống đế quốc ở Đông Dương trong các tổ<br /> chức quần chúng mang tên “phản đế”; đưa nhân dân<br /> bước vào thời kì trực tiếp giải phóng dân tộc.<br /> Mặt trận Việt Minh<br /> (1,25 đ)<br /> 1941- 1945 Thực hiện đại đoàn<br /> kết dân tộc trong các tổ chức “cứu quốc”…; đẩy mạnh<br /> chuẩn bị lực lượng chính trị; tạo cơ sở xây dựng lực<br /> lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng; cùng Đảng<br /> lãnh đạo nhân dân đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên<br /> Tổng khởi nghĩa, đưa Cách mạng tháng Tám năm 1945<br /> đến thành công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng<br /> hoà…<br /> b. Tổ chức mặt trận dân tộc ở Việt Nam từ năm 1977<br /> đến nay có tên gọi là gì? Mặt trận đó có vai trò như thế<br /> nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện<br /> nay?<br /> - Tổ chức mặt trận dân tộc ở Việt Nam từ năm 1977 đến<br /> nay có tên gọi là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.<br /> - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt<br /> trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc<br /> củng cố khối đại đoàn kết toàn, tạo nên sự nhất trí về<br /> chính trị và tinh thần trong nhân dân…<br /> - Là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, nơi thể<br /> hiện ý chí, nguyện vọng, tập hợp khối đại đoàn kết toàn<br /> dân, của nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân<br /> dân, nơi hiệp thương phối hợp và thống nhất hành động<br /> của các thành viên, góp phần giữ vững độc lập dân tộc,<br /> chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, thực hiện thắng<br /> lợi công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.<br /> Từ thu - đông 1953, Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch gì<br /> ở Đông Dương? Tóm tắt nội dung và nhận xét bản<br /> chất của kế hoạch đó.<br /> a. Từ thu đông 1953, Pháp - Mĩ thực hiện Kế hoạch<br /> Na- va<br /> b. Nội dung kế hoạch<br /> - Mục tiêu của kế hoạch: giành lại quyền chủ động trên<br /> chiến trường, trong 18 tháng sẽ “ kết thúc chiến tranh<br /> trong danh dự”.<br /> - Kế hoạch được chia thành hai bước:<br /> + Bước thứ nhất: trong thu đông 1953 và xuân 1954, giữ<br /> thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược<br /> để bình định miền Trung và Nam Đông Dương, giành<br /> lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do liên khu<br /> V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh<br /> lực xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.<br /> + Bước thứ hai: từ thu đông 1954, chuyển lực lượng ra<br /> chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố<br /> gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam<br /> phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng,<br /> nhằm kết thúc chiến tranh.<br /> - Biện pháp:<br /> + Ra sức xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh,<br /> đưa thêm 12 tiểu đoàn bộ binh từ Pháp và Bắc Phi tới<br /> Đông Dương. Mĩ tăng viện trợ quân sự cho Pháp (chiếm<br /> 73% chi phí chiến tranh Đông Dương).<br /> + Ra sức xây dựng quân đội tay sai người Việt Nam để<br /> làm nhiệm vụ chiếm đóng, thay cho quân Pháp rút về tập<br /> trung.<br /> - Để thực hiện kế hoạch, từ thu - đông 1953, Na- va tập<br /> trung lực lượng quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ với<br /> 44 tiểu đoàn (trong tổng số 84 tiểu đoàn chiến lược trên<br /> toàn Đông Dương), mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích<br /> ở vùng rừng núi, biên giới, mở cuộc tiến công lớn vào<br /> vùng Ninh Bình, Thanh Hóa...<br /> c. Nhận xét về bản chất Kế hoạch Na- va<br /> - Bản chất của Kế hoạch Na- va là tập trung binh lực<br /> (nhằm tiến công chiến lược theo hai bước, giành lại thế<br /> chủ động đã mất và kết thúc chiến tranh trong 18 tháng);<br /> là nỗ lực cuối cùng của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc<br /> chiến tranh phi nghĩa.<br /> - Kế hoạch Na- va ra đời trong bối cảnh Pháp bị động,<br /> gặp nhiều khó khăn cả trong nước và trên chiến trường<br /> Đông Dương. Điều này mâu thuẫn với bản chất của<br /> chiến tranh xâm lược thuộc địa là phải phân tán binh lực<br /> để chiếm đất, giữ dân, nhất là ở những nơi có tầm quan<br /> trọng về chiến lược. Vì thế, nó báo trước về sự thất bại<br /> nặng nề của Pháp.<br /> Trong giai đoạn 1954 - 1973, những sự kiện nào mở<br /> ra bước ngoặt của cách mạng miền Nam Việt Nam?<br /> Hãy trình bày nguyên nhân và ý nghĩa của những sự<br /> kiện đó.<br /> 5. 0<br /> a. Những sự kiện được đánh giá là bước phát triển<br /> nhảy vọt và mở ra bước ngoặt của cách mạng miền<br /> Nam Việt Nam là:<br /> - Phong trào Đồng khởi (1959- 1960).<br /> - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm<br /> 1968.<br /> - Hiệp định Pa- ri năm 1973.<br /> b. Nguyên nhân và ý nghĩa:<br /> 4,25<br /> * Phong trào “Đồng khởi”(1959- 1960)<br /> 1,75<br /> - Nguyên nhân:<br /> + Lực lượng cách mạng ở miền Nam được giữ gìn và<br /> phát triển qua thực tiễn đấu tranh chính trị, hòa bình, đòi<br /> thi hành Hiệp định Giơ- ne- vơ, tiến lên dùng bạo lực, kết<br /> hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang,<br /> chuẩn bị cho sự bùng nổ của phong trào cách mạng mới.<br /> + Chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường đàn áp<br /> phong trào đấu tranh của nhân dân (1957- 1959)... làm<br /> cho mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với đế quốc Mĩ<br /> xâm lược và tay sai gay gắt, đòi hỏi phải có một biện<br /> pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn,<br /> thử thách...<br /> + Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng<br /> (1/1959) xác định phương hướng cơ bản của cách mạng<br /> miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân<br /> dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết<br /> hợp với đấu tranh vũ trang mở đường cho cách mạng<br /> tiến lên.<br /> - Ý nghĩa:<br /> + Thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền<br /> Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang<br /> thế tiến công, từ đấu tranh chính trị là chủ yếu (trước<br /> Đồng khởi), cách mạng miền Nam đã tiến lên kết hợp<br /> đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang; từ khởi nghĩa<br /> từng phần tiến lên làm chiến tranh cách mạng trên toàn<br /> miền Nam.<br /> + Từ trong phong trào “Đồng khởi”, Mặt trận Dân tộc<br /> giải phóng miền Nam Việt Nam đã ra đời (20/12/1960),<br /> trở thành tổ chức tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân<br /> miền Nam đứng lên đánh đổ bọn đế quốc và tay sai.<br /> + “Đồng khởi” đánh dấu chấm dứt thời kì ổn định tạm<br /> thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, mở ra<br /> thời kì khủng hoảng kéo dài. Mĩ thất bại trong chiến<br /> lược “Chiến tranh đơn phương”, phải chuyển sang<br /> “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965).<br /> * Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân<br /> 1968<br /> - Nguyên nhân:<br /> + Trong hai mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967, quân ta<br /> liên tiếp đánh bại các cuộc hành quân “tìm diệt” và<br /> “bình định” của Mĩ, quân đội Sài Gòn, giành ưu thế trên<br /> chiến trường miền Nam.<br /> + Năm 1968 là năm bầu cử Tổng thống Mĩ, nội bộ mâu<br /> thuẫn gay gắt, ta lợi dụng cơ hội đó để mở cuộc Tổng<br /> tấn công và nổi dậy.<br /> - Ý nghĩa:<br /> + Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải<br /> tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt<br /> không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp<br /> nhận đến bàn đàm phán ở Pa- ri để bàn về chấm dứt<br /> chiến tranh ở Việt Nam.<br /> + Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ,<br /> cứu nước.<br /> * Hiệp định Pa- ri năm 1973<br />&lt;div style=&quot;position: relative; width: 509px; height: 558px&quot;&gt;&lt;div style=&quot;width:45px; height:375px; position: absolute;top :0px;left:0px; font-size: 12px; line-height: 16px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt;&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:21px; position: absolute;top :0px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; - Nguyên nhân:&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:21px; position: absolute;top :0px;left:468px; font-size: 12px; line-height: 16px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt;&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:42px; position: absolute;top :21px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; +Thắng lợi của quân dân ta ở hai miền đất nước trên các mặt trận chính trị, quân sự ....&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:42px; position: absolute;top :21px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 0,25&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:83px; position: absolute;top :63px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; + “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định của ta buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng bắn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam .&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:83px; position: absolute;top :63px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 0,25&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:21px; position: absolute;top :146px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; - Ý nghĩa:&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:21px; position: absolute;top :146px;left:468px; font-size: 12px; line-height: 16px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt;&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:104px; position: absolute;top :167px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; + Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta.&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:104px; position: absolute;top :167px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 0,25&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:104px; position: absolute;top :271px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; + Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về nước. Bằng thắng lợi này, về cơ bản đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:104px; position: absolute;top :271px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 0,25&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:45px; height:125px; position: absolute;top :375px;left:0px; font-size: 12px; line-height: 16px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt;&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:63px; position: absolute;top :375px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; + Tạo cơ sở pháp lí để đẩy mạnh cuộc đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, chống âm mưu và hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:63px; position: absolute;top :375px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 0,25&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:423px; height:62px; position: absolute;top :438px;left:45px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; + Vùng giải phóng được giữ vững và mở rộng, tạo thế và lực tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:62px; position: absolute;top :438px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 0,25&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:468px; height:63px; position: absolute;top :500px;left:0px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; Điểm toàn bài&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:46px; height:63px; position: absolute;top :500px;left:468px; font-size: 16.0px; line-height: 19.93359375px; border-top: solid; border-left: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 20,0 điể m&lt;/div&gt;&lt;/div&gt;<br /><br /> Lưu ý khi chấm bài:<br /> - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm (không làm tròn số);<br /> - Bài làm thiếu, sai kiến thức và tư tưởng chính trị, vận dụng các kỹ năng, phương pháp hạn chế…thì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp.
Khí áp là gì? trên bề mặt trái đất có các đai khí áp napf nằm ở vĩ độ bao nhiêu ?
Đáp án: <br /> - Đất gồm có 2 thành phần chính: Thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. <br /> + Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau (có nguồn gốc từ các sản phẩm phong hóa đá ). <br /> + Thành phần hữu cơ có nguồn gốc từ xác động, thực vật bị biến đổi do các chất vi sinh vật và các động vật trong đất tạo thành chất mùn. Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại và phát triển. <br /> - Ngoài hai thành phần chính trong đất cón có nước và không khí. Hai thành phần này tồn tại trong các khe hỏng và các hạt khoáng. <br /> - Độ phì của đất là khả năng cung cấp cho thực vật: nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác để thực sinh trưởng và phát triển. Đây là đặc điểm quan trọng nhất của đất.