Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương như thế nào trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? Điều kiện lịch sử nào đã dẫn đến những quyết định đó của Đảng Cộng sản Đông Dương?<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM | |
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? | |
+ / t 0<br />
TBnăm: - cả 6 địa phương đều > 20 Þt 0vùng nhiệt đới. <br />
- Càng ra Bắc t 0càng giảm: + HCM: 27,1 o c……. + Lạng Sơn: 21 0 2 …Giảm.. ?<br />
Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn. Các địa phương đều có<br />
2 lần mặt trời lên thiên đỉnh nên lượng bức xạlớn. t 0<br />
TB giảm từ N Þ B do càng xa xích đạo<br />
+ / t 0<br />
TBtháng 1: Giữa các địa điểm chênh lệch lớn(LSơn –TPHCM 12,5 o c)<br />
3 địa phương ở miền Bắc t 0< 20 0 C do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông. <br />
3 địa phương ở Miền Nam t 0>20 0 C do dãy Bạch Mã chặn gió mùa đông bắc. <br />
+ / t 0<br />
TBtháng 7: t o giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít(LSơn- TPHCM 0,1 o c) cả 6 địa phương t 0đều >27 0vì thời gian này nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời; mặt trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến bắc và đang chuyển động về phía<br />
XĐ. <br />
Các tỉnh miền trung vì ảnh hưởng của gió phơn tây Nam. nên t ocao hơn. <br />
+ Biên độ nhiệt độ ở MBắc>Mnam. Sự chênh lệch t o trong năm của Mnam không đáng kể. Do MBắc vào tháng1 chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB.. Mnam nóng quanh năm…<br />
*Kết luận: + Nước ta có chế độ nhiệt độ cao của vùng nhiệt đới<br />
Do ảnh hưởng của gió mùa nên MB có một mùa đông lạnh, MN nóng quanh năm. | |
a/ Đặc điểm nguồn lao động<br />
- Về số lượng: năm 2005 nước ta có 42,53 triệu l/động chiếm 51,2 % dân số. Mỗi nămcó thêm1 triệu Lđ. <br />
- Về chất lượng: + Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo , có kinh nghiệm sản xuất (nông – lâm –ngư nghiệp và tiểu thủ CN). + Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ phát triển VH y tế, giáo dục. Lao động qua đào tạo từ<br />
12,3% → 25% tổng số lao động. Trong đó trình độ cao đẳng, đại học trên đại học tăng hơn gấp 2 từ 2. 3% → 5,3% tổng số lao động. <br />
+ So với y/cầu hiện nay,LLLĐ có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí,công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. Ý thức kỉ luật chưa cao,chưa tận dụng hết thời gian LĐ<br />
- Về phân bố: Không đều ĐBằng thừa l/động,miền núi thiếu l/động. LĐcó kỹthuật tập trung ở các đô thị. <br />
b/ Ảnh hưởng<br />
Tích cực: - Nguồn lao động dồi dào, giá công lao động thấp thuận lợi phát triển các ngành cần nhiều lao động (CN chế biến dịch vụ…) và là sức hút lớn với đầu tư nước ngoài trong giao đoạn hiện nay. <br />
- Trình độ lao động tăng là điều kiện phát triển các ngành cần kỹ thuật cao(điện tử, công nghệ thông tin, chế tạo máy, hàng không,…)<br />
Tiêu cực: Tuy nhiên, nguồn lao động tăng nhanh gây sức ép với việc sắp xếp việc làm nhất là ở các vùng đồng bằng và đô thị lớn. <br />
- Lao động phân bố không đồng đều về số lượng (giữa đbằng và đồi núi) về chất lượng (giữa thành phố lớn và nông thôn) còn làm chậm quá trình CNH nông nghiệp và phát triển k. tế, v. hóa m. núi ở nước ta. <br />
- LĐchưa qua đào tạocòn quá lớn. Llượng có trì/độ cao đặc biệt là công nhân,l/động lành nghề còn ít. | |
a. Nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại. <br /><div style="position: relative; width: 558px; height: 173px"><div style="width:107px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> Tiêu chí chính</div><div style="width:219px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:106px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> Nền nông nghiệp cổ truyền</div><div style="width:234px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:324px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> Nền nông nghiệp hiện đại</div><div style="width:107px; height:156px; position: absolute;top :17px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> -Quy mô SX -Công cụ LĐộng -Năng suất LĐ -Hình thức SX -Mục đích SX -Mối quan tâmlớn nhất của</div><div style="width:219px; height:156px; position: absolute;top :17px;left:106px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> - Sản xuất nhỏ - công cụ thủ công,sử dụng nhiều lđ - Năng suất thấp. - Đa canh là chính. -Sản xuất tự cấp, tự túc. - Người sản xuất quan tâm nhiều đến sảnlượng.</div><div style="width:234px; height:156px; position: absolute;top :17px;left:324px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> - Sản xuât quy mô lớn. - Sử dụng nhiều máy móc. - Năng suất lao động cao. -Chuyên môn hóa,liên kết nông-cnghiệp - Sản suất hàng hóa đáp ứng thị trường. -Người SX quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.</div></div><br /><div style="position: relative; width: 558px; height: 84px"><div style="width:107px; height:84px; position: absolute;top :0px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> người sx -Thực trạng ở<br />
VN</div><div style="width:219px; height:84px; position: absolute;top :0px;left:106px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> -Còn rất phổ biến.Phát triển ở nhiều vùng lãnh thổ, nhất làvùng sâu,vùngxa, khó khăn giao thông.</div><div style="width:234px; height:84px; position: absolute;top :0px;left:324px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> - Ngày càng phát triển ,đặc biệt ở vùng có truyền thông SX hàng hóa, gần trụcGT,các thành phố lớn.</div></div> |