Đăng ký
anh-bia-nguoi-dung
Hoạt động
Hãy so sánh phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam qua các giai đoạn 1919- 1925 và 1926- 1929.<br /> Rút ra nhận xét?<br /> HẾT. /.<br /> Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
Chủ trương chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương<br /> thời kỳ (1936- 1939) có gì khác so với thời kỳ (1939- 1945)? Vì sao?<br /> a. Sự khác nhau về chủ trương chiến lược cách mạng…<br /> - Chủ trương của Đảng thời kỳ 1936- 1939: Chống phát xít, chống chiến<br /> tranh đế quốc, chống bọn thực dân phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do<br /> dân chủ và cải thiện đời sống.<br /> 0,50<br /> - Chủ trương của Đảng thời kỳ 1939- 1945: Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ<br /> hàng đầu, tất cả các nhiệm vụ khác của cách mạng kể cả vấn đề ruộng đất<br /> cũng phải nhằm vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc để giải quyết...<br /> 0,50<br /> b/ Vì sao có sự khác nhau...<br />(Thí sinh nêu khái quát hoàn cảnh lịch sử của 2 thời kỳ (1936-<br /> 1939) và (1939- 1945) để chứng tỏ sự thay đổi chủ trương chiến lược cách<br /> mạng của Đảng là đúng đắn)
Miền Bắc và Đông Bắc Bộ tiếp liền khu vực chí tuyến, nên có khí hậu á nhiệt đới như Hoa Nam. Vị trí miền này nằm gắn liền với lục địa; núi thấp; hướng vòng cung mở rộng về phía bắc và đông bắc, nên chịu ảnh hưởng ảnh hưởng trực tiếp gió mùa cực đới lạnh giá về mùa đông, trong khi các miền khác thì gió lạnh cực đới này phải vượt qua núi cao hay qua biển mới đến nên bớt lạnh hơn.
Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa, hiện đại.
1. Hiện trạng sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2000– 2007. <br /> a/Tình hình sản xuất<br /> - Diện tích lúa<br />&lt;div style=&quot;position: relative; width: 345px; height: 94px&quot;&gt;&lt;div style=&quot;width:206px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; Năm&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:48px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:205px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 2000&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:53px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:252px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 2005&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:41px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:304px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 2007&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:206px; height:17px; position: absolute;top :17px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; - Diện tích lúa (nghìn ha)&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:48px; height:17px; position: absolute;top :17px;left:205px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 7666&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:53px; height:17px; position: absolute;top :17px;left:252px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 7329&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:41px; height:17px; position: absolute;top :17px;left:304px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 7207&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:206px; height:18px; position: absolute;top :33px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; Sản lượng lúa (nghìn tấn)&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:48px; height:18px; position: absolute;top :33px;left:205px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 32530&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:53px; height:18px; position: absolute;top :33px;left:252px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 35832&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:41px; height:18px; position: absolute;top :33px;left:304px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 35942&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:206px; height:17px; position: absolute;top :50px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; Năng suất lúa (tạ/ha)&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:48px; height:17px; position: absolute;top :50px;left:205px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 42&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:53px; height:17px; position: absolute;top :50px;left:252px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 49&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:41px; height:17px; position: absolute;top :50px;left:304px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 50&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:206px; height:18px; position: absolute;top :66px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; Bình quân lúa theo đầu người (kg)&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:48px; height:18px; position: absolute;top :66px;left:205px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 419&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:53px; height:18px; position: absolute;top :66px;left:252px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 431&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:41px; height:18px; position: absolute;top :66px;left:304px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 422&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:206px; height:11px; position: absolute;top :83px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; Số dân(nghìn người)&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:48px; height:11px; position: absolute;top :83px;left:205px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 77630&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:53px; height:11px; position: absolute;top :83px;left:252px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 83110&lt;/div&gt;&lt;div style=&quot;width:41px; height:11px; position: absolute;top :83px;left:304px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px&quot;&gt; 85170&lt;/div&gt;&lt;/div&gt;<br /> giảm: năm 2007 so với năm 2000 giảm 1,1 lần,<br /> 459nghìn ha. Giảm liên tục. <br /> - Sản lượng lúa tăng nhanh, từ năm 2000- 2007 tăng 3412nghìn tấn gấp 1,1lần. SL lúa tăng, tăng lien tục, 1 phần chủ yếu là do tăng năng suất. Áp dụng khoa học kĩ thuật,công nghệ hiện đại.... <br /> - Nsuất lúa tăng khá nhanh, từ năm 2000(42tạ/ha)–2007(50tạ/ha) tăng được 8tạ/ha gấp 1,2lần. <br /> - Dân số tăng 1,1 lần<br /> - Bình quân lúa theo đầu người tăng: năm 2000là 419 kg/người đến năm 2007 là<br /> 422kg/người,tăng 3,0kg/ng ,tăng ko liên tục. <br /> - Năng xuất lúa tăng nhanh do sản lượng tăng nhanh,Dt giảm. <br /> b/Phân bố cây lúa;- ĐBSCLlà vùng SX lúa lớn nhất,chiếm trên 50% DTvà trên<br /> 50% sản lượng lúa. Bình quân lương thực / người &gt; 1000 kg/người/năm. ĐBSH: vùng SXlúa thứ 2 cả nước,chiếm 20% sản lượng lúa, có năng suất lúa cao nhất nước. <br /> - Những tỉnh có DTtrồng lúa so với DTtrồng cây lương thực trên 90%: Tất cả các tỉnh ở ĐBSCL, một số tỉnh ở ĐBSH (Bắc Ninh,HDương,Hưng Yên,HPhòng,Hà<br /> Nam,Nam Định)&amp; ĐNB(Tây Ninh,TPHồ CM<br /> - Các tỉnh trọng điểm lúa (có DTvà sản lượng lúa lớn)phần lớn tập trung ở<br /> ĐBSCL(Kể tên ở atlát)<br /> 2. Nguyên nhân- DTtrồng lúa tăng (tập trung chủ yếu ở ĐBSCL)do khai hoang mở rộng DT. Tăng vụ. Phát triển thủy lợi nên nhiều DT trước kia thiếu nước tưới đến nay đã có nước tưới. - Đầu tư về khoa học- KT&amp;công nghệ cho việc SXlúa(thủy lợi,phân bón,máy móc, dịch vụ cây trồng đặc biệt là việc đưa các giống mới vào trồng đại trà phù hợp với các vùng sinh thái khác nhau. - CSVC- CSHT: Hệ thống thuỷ lợi,CN chế biến SX phân bón pt. - Đường lối,c/sách khuyến nông của nhà nước đặc biệt là ch/sách khoán10 và luật mới được ban hành. - Thị trường (trong nước và xuất khẩu). <br /> * Khó khăn - ĐKtự nhiên: thiên tai(bão, lụt,... , sâu bệnh,)có ảnh hưởng xấu đếnSX, dẫn đế SLlúa không ổn định. - Điều kiện kinh tế xã hội: + Thiếu vốn, phân bón, thuốc trừ sâu. + Công nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế. + Thị trường xuất khẩu luôn biến động.